Thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024. Ảnh: Thế Bằng. |
Đại học Sư phạm TP.HCM lấy mức điểm sàn cao nhất là 24 với ngành Sư phạm Toán, Văn, Tiếng Anh, tăng 1 điểm so với năm ngoái. Các ngành lấy mức sàn 23 điểm là Sư phạm Vật lý, Hóa học, Lịch sử, Địa lý, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Tâm lý học. Các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 19 đến 22 điểm.
Ở phân hiệu Long An, điểm sàn thấp nhất là 17 với hệ cao đẳng Giáo dục mầm non. Các ngành khác lấy từ 18 đến 23 điểm.
Đại học Luật TP.HCM lấy điểm sàn ở mức 20-24 điểm, cao nhất là ngành Luật học ở tổ hợp khối C00. Cũng ở ngành này, các khối A00, A01, D01 lấy điểm sàn 20. Ngành Quản trị - Luật nhận hồ sơ xét tuyển từ 21 điểm trở lên, ngành Luật thương mại quốc tế lấy 23 điểm. Ngành Ngôn ngữ Anh và Quản trị kinh doanh lấy điểm sàn 20 ở tất cả tổ hợp xét tuyển.
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT đối với trụ sở chính và các cơ sở trực thuộc của Đại học Ngoại thương là 24 điểm, tăng 0,5 điểm so với năm ngoái. Mức này áp dụng cho tất cả ngành, đã bao gồm điểm ưu tiên.
Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) có điểm sàn cao nhất là 24 điểm, bao gồm các ngành Khoa học dữ liệu, nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin (chương trình tăng cường tiếng Anh), Khoa học máy tính (chương trình tiên tiến), Trí tuệ nhân tạo. Các ngành còn lại, trường lấy điểm sàn từ 16-20 cho tổ hợp ba môn.
Điểm sàn Đại học Y Dược TPHCM cao nhất là 24 điểm, áp dụng với ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt. Hai ngành Dược học và Y học cổ truyền lấy mức sàn 21. Các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 19 điểm.
Lưu ý, thí sinh cần phân biệt giữa điểm sàn xét tuyển và điểm chuẩn trúng tuyển để tránh những nhầm lẫn đáng tiếc, ảnh hưởng đến quyền lợi.
Điểm sàn là mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ, từ thực tế thí sinh đăng ký, hội đồng tuyển sinh các trường mới xác định điểm chuẩn trúng tuyển từng ngành. Điểm chuẩn là mức điểm thí sinh cần đạt được để đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành học của trường đăng ký xét tuyển.
Mức điểm sàn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của 100 trường đại học như sau:
STT | Trường | Điểm sàn | STT | Trường | Điểm sàn |
1 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 18-22 điểm | 51 | Đại học Ngoại thương | 24 điểm |
2 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 20 điểm | 52 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 20 điểm |
3 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 20 điểm | 53 | Đại học Luật Hà Nội | 15-20 điểm |
4 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 18-23 điểm | 54 | Đại học Giao thông vận tải | 16-23 điểm |
5 | Đại học Thương mại | 20 điểm | 55 | Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 22 điểm |
6 | Học viên Báo chí và Tuyên truyền | - Nhóm không nhân hệ số: 18/30 điểm - Nhóm nhân hệ số: 25/40 điểm | 56 | Đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 20-22 điểm (ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu có điểm sàn 30-31/40 điểm) |
7 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15,5-21 điểm. | 57 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | 18-19 điểm |
8 | Trường Sĩ quan Không quân | 17 điểm | 58 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 16-22 điểm |
9 | Đại học Điện lực | 17-20 điểm | 59 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 16-17 điểm |
10 | Đại học Phenikaa | 17-20 điểm | 60 | Đại học Sư phạm TP.HCM | 17-24 điểm |
11 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15-16 điểm | 61 | Đại học Luật TP.HCM | 20-24 điểm |
12 | Đại học Đông Á | 14-21 điểm | 62 | Đại học Kinh tế - Luật | 21 điểm |
13 | Đại học Hòa Bình | 15 điểm | 63 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 20-21 điểm |
14 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 14-16 điểm | 64 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | 17-22 điểm |
15 | Đại học Khánh Hòa | 15 điểm | 65 | Đại học Dược Hà Nội | 20-23 điểm |
16 | Đại học Kiên Giang | 14 điểm | 66 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận | 16-22 điểm |
17 | Đại học Lạc Hồng | 15 điểm | 67 | Đại học Mở Hà Nội | 17-22,25 điểm |
18 | Học viện Hàng không Việt Nam | 16-20 điểm | 68 | Đại học Cần Thơ | 15-19 điểm |
19 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | - Cơ sở phía Bắc: 22 điểm - Cơ sở phía Nam: 18 điểm | 69 | Đại học Tôn Đức Thắng | 21-30 điểm (thang điểm 40) |
20 | Đại học Công thương TP.HCM | 16-20 điểm | 70 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 21-23 điểm |
21 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 16-24 điểm | 71 | Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 20-22 điểm |
22 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | 16-19 điểm | 72 | Trường Quản trị và Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 21-22 điểm |
23 | Đại học Công nghệ TP.HCM | 16-19 điểm | 73 | Trường Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 20 điểm |
24 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 điểm | 74 | Đại học Thủy lợi | 18-22 điểm |
25 | Đại học Thủ Dầu Một | 15-18 điểm | 75 | Đại học Y tế Công cộng | 16-19,5 điểm |
26 | Đại học Văn Lang | 16-18 điểm | 76 | Đại học Mỏ - Địa chất | 15-23 điểm |
27 | Đại học Văn hóa TP.HCM | 15 điểm | 77 | Đại học Y dược Cần Thơ | 17-22,5 điểm |
28 | Đại học Sư phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long | 15 điểm | 78 | Đại học Xây Dựng Hà Nội | 17-22 điểm |
29 | Đại học Văn Hiến | 15-16 điểm | 79 | Đại học Hồng Đức | 12,66-19 điểm |
30 | Đại học Công đoàn | 15-16 điểm | 80 | Đại học Phạm Văn Đồng | 15-19 điểm |
31 | Đại học Tân tạo | 15 điểm | 81 | Đại học Nông Lâm TP.HCM | 16-22 điểm |
32 | Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị | 16 điểm | 82 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 15-23 điểm |
33 | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ | 15-16 điểm | 83 | Đại học Hà Nội | 16 điểm |
34 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 16-20 điểm | 84 | Đại học Việt Đức | 18-21 điểm |
35 | Đại học Y dược Hải Phòng | 19-22,5 điểm | 85 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM | 15-19 điểm |
36 | Học viện Hành chính quốc gia | 15-22 điểm | 86 | Đại học Phan Thiết | 15-19 điểm |
37 | Đại học Phan Châu Trinh | 19-22,5 điểm | 87 | Đại học Nam Cần Thơ | 16-22,5 điểm |
38 | Đại học Hoa Lư | 15-19 điểm | 88 | Đại học Hoa Sen | 15-20 điểm |
39 | Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 15-19 điểm | 89 | Đại học Thành Đô | 16,5-21 điểm |
40 | Đại học Quy Nhơn | 15-20 điểm | 90 | Học viện Cán bộ TP.HCM | 17 điểm |
41 | Đại học Quốc tế Miền Đông | 15-19 điểm | 91 | Đại học Yersin Đà Lạt | 17-21 điểm |
42 | Đại học Đại Nam | 16-22,5 điểm | 92 | Đại học Công nghiệp Việt Trì | 16-17 điểm |
43 | Đại học Duy Tân | 16-22,5 điểm | 93 | Đại học Y dược Buôn Ma Thuột | 16-22,5 điểm |
44 | Đại học Xây dựng Miền Tây | 14 điểm | 94 | Đại học Trà Vinh | 15-22,5 điểm |
45 | Đại học Đà Lạt | 16-22 điểm | 95 | Đại học Đồng Tháp | 15-23 điểm |
46 | Đại hoc Tây Nguyên | 15-22,5 điểm | 96 | Đại học Xây dựng Miền Trung | 15 điểm |
47 | Đại học Điều dưỡng Nam Định | 19 điểm | 97 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu | 15-21 điểm |
48 | Đại học Luật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 20-22 điểm | 98 | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh | 15 điểm |
49 | Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội | 15-16 điểm | 99 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 23,5 điểm |
50 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 18-22 điểm (ngành Ngôn ngữ Anh 20-24 điểm) | 100 | Đại học Hàng hải Việt Nam | 16-22 điểm |
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.