Liên tục kiểm tra xem đã có tập mới của bộ phim mình yêu thích chưa, thế nhưng mãi vẫn chưa thấy. |
Cảm thấy bức xúc khi biên kịch đột nhiên nhồi nhét những điều thừa thãi và bất hợp lý trong nội dung phim. |
Vì quá ấn tượng với những nam chính hoàn hảo trong phim Hàn nên dễ nảy sinh những mong đợi không thực tế đối với các anh chàng ngoài đời thực. |
Phải mất gấp đôi thời gian để hoàn thành công việc hàng ngày vì bị phân tâm khi nghĩ tới phim Hàn. |
Quá nhập tâm khi xem phim đến mức có những câu nói và hành động gây ồn ào khi đang ở cùng gia đình |
Bị bạn bè lôi kéo ra ngoài chơi trong khi đang "cày" một phim Hàn. |
Vẫn không thể hết "nghiện" một bộ phim dù nó đã kết thúc. |
Không giải thích nổi lý do tại sao không còn đủ thời gian để ngủ hay đi tắm. |
Cảm thấy khó chịu khi mọi người xung quanh ồn ào, khiến bạn không thể nghe giọng ngọt ngào, quyến rũ của trai đẹp trong phim. |
Khi phim quá hay và lôi cuốn đến nỗi bạn không còn thời gian để nấu mì. |
Chăm chỉ xem 16 tập phim chỉ trong hai ngày và tự nhủ có thể tỉnh táo để "cày" nốt 4 tập cuối. |
Tự bào chữa cho việc tại sao mình trông thật thảm hại vào buổi sáng sau khi thức đêm để "cày" phim. |
Hôn người yêu nhưng lại luôn nghĩ và so sánh đến những phân cảnh khóa môi lãng mạn trong phim Hàn. |
Cảm thấy búc xúc khi ai đó xúc phạm thần tượng của bạn. |
Khi bị mọi người yêu cầu không được nói quá nhiều về phim Hàn nữa. |
Khi phải giả vờ cảm thấy hào hứng về một kế hoạch không liên quan đến phim Hàn. |
Trốn bố mẹ bởi họ muốn bạn dừng xem phim Hàn để làm việc khác. |
Quá phấn khích khi những người xung quanh cũng mê mệt bộ phim bạn đang "nghiện". |
Mệt mỏi đến nỗi không thể làm được việc gì sau khi thức trắng đêm "cày" phim. |
Bị bắt gặp khi đang xem đến cảnh tắm trong phim. |