Bạn có thể chuyển sang phiên bản mobile rút gọn của Tri thức trực tuyến nếu mạng chậm. Đóng

37 trường công lập ở Hà Nội hạ điểm chuẩn vào lớp 10

Sở GD&ĐT Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn đợt 2 vào lớp 10 các trường THPT công lập năm học 2015-2016. Theo đó, 37 trường THPT hạ điểm chuẩn tuyển sinh vào lớp 10.

 

Đa số các trường đều giảm từ 0,5 điểm đến 1,5 điểm. Một số trường top trên cũng giảm như THPT Kim Liên từ 53,5 điểm xuống 53 điểm. THPT Yên Hòa, Cầu Giấy từ 53 điểm xuống 52,5 điểm.

Trong số 37 trường hạ điểm chuẩn, có 8 trường THPT được tuyển NV3 là THPT Tây Hồ  (NV3 tuyển KV1), THPT Trương Định (tuyển khu vực 2,4), THPT Đại Mỗ (tuyển KV3,7), THPT Minh Quang, THPT Bắc Lương Sơn, THPT Vân Tảo, THPT Lý Tử Tấn được tuyển NV3 toàn thành phố.

Hà Nội hạ điểm chuẩn vào lớp 10 trường chuyên

Tối 28/6, Sở GD&ĐT Hà Nội công bố điểm trúng tuyển vào các trường THPT chuyên trên địa bàn thành phố đợt 2.

Việc tổ chức tiếp nhận học sinh đăng ký dự tuyển NV3 vào trường được thực hiện theo nguyên tắc:

Những học sinh có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển của trường từ 2 điểm trở lên viết đơn đăng ký dự tuyển nguyện vọng 3 vào trường (theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho học sinh) kèm theo bản phô tô giấy báo kết quả tuyển sinh vào 10 THPT năm học 2015-2016.

Thời gian nộp đơn từ 8h ngày 5/7 đến 17h ngày 5/7 (theo giờ hành chính).

Từ 8h đến 10h ngày 6/7, Hội đồng  tuyển sinh nhà trường họp xét duyệt  đơn dự tuyển nguyện vọng 3 theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. 14h ngày 6/7, nhà trường nộp danh sách đề nghị trúng tuyển nguyện vọng 3 về Sở GD&ĐT Hà Nội.

 8h ngày 7/7/, nhà trường thông báo kết quả những học sinh trúng tuyển nguyện vọng 3 vào trường. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ vào trường từ 8h  đến 17h ngày 7/7.

 

 

BẢNG ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP

ĐỢT 2 - NĂM HỌC 2015 - 2016

 

STT

Trường THPT

Điểm chuẩn

Ghi chú

1.

Phạm Hồng Thái

50,5

 

2.

Nguyễn Trãi- Ba Đình

48,5

 

3.

Tây Hồ

46,5

Tuyển NV3 khu vực 1

4.

Trần Nhân Tông

48,5

 

5.

Đoàn Kết-Hai Bà Trưng

49,5

 

6.

Kim Liên

53,0

 

7.

Yên Hoà

52,5

 

8.

Nhân Chính

52,0

 

9.

Cầu Giấy

49,5

 

10.

Trương Định

43,0

Tuyển NV3 khu vực 2,4

11.

Nguyễn Văn Cừ

42,0

 

12.

Thạch Bàn

42,0

 

13.

Sóc Sơn

46,0

 

14.

Yên Lãng

43,0

 

15.

Xuân Giang

39,0

 

16.

Quang Minh

34,0

 

17.

Tự Lập

26,0

Tuyển NV3 toàn thành phố

18.

Hoài Đức A

46,0

 

19.

Trung Văn

41,5

 

20.

Vạn Xuân – Hoài Đức

40,0

 

21.

Đại Mỗ

38,5

Tuyển NV3 khu vực 3,7

22.

Sơn Tây

47,0

 

23.

Phúc Thọ

38,0

 

24.

Vân Cốc

32,0

 

25.

Bất Bạt

22,0

 

26.

Minh Quang

23,0

Tuyển NV3 toàn thành phố

27.

Hai Bà Trưng-Thạch Thất

38,5

 

28.

Bắc Lương Sơn

27,0

Tuyển NV3 toàn thành phố

29.

Chương Mỹ A

44,5

 

30.

Lê Lợi – Hà Đông

41,5

 

31.

Trần Hưng Đạo- Hà Đông

38,0

 

32.

Thanh Oai A

38,5

 

33.

Thường Tín

44,0

 

34.

Nguyễn Trãi – Thường Tín

35,5

 

35.

Vân Tảo

31,5

Tuyển NV3 toàn thành phố

36.

Lý Tử Tấn

29,5

Tuyển NV3 toàn thành phố

37.

Đại Cường

22,0

Tuyển NV3 toàn thành phố

 

Tuệ Anh

Bạn có thể quan tâm