Đa số các trường đều giảm từ 0,5 điểm đến 1,5 điểm. Một số trường top trên cũng giảm như THPT Kim Liên từ 53,5 điểm xuống 53 điểm. THPT Yên Hòa, Cầu Giấy từ 53 điểm xuống 52,5 điểm.
Trong số 37 trường hạ điểm chuẩn, có 8 trường THPT được tuyển NV3 là THPT Tây Hồ (NV3 tuyển KV1), THPT Trương Định (tuyển khu vực 2,4), THPT Đại Mỗ (tuyển KV3,7), THPT Minh Quang, THPT Bắc Lương Sơn, THPT Vân Tảo, THPT Lý Tử Tấn được tuyển NV3 toàn thành phố.
Việc tổ chức tiếp nhận học sinh đăng ký dự tuyển NV3 vào trường được thực hiện theo nguyên tắc:
Những học sinh có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển của trường từ 2 điểm trở lên viết đơn đăng ký dự tuyển nguyện vọng 3 vào trường (theo mẫu, đơn do nhà trường cấp cho học sinh) kèm theo bản phô tô giấy báo kết quả tuyển sinh vào 10 THPT năm học 2015-2016.
Thời gian nộp đơn từ 8h ngày 5/7 đến 17h ngày 5/7 (theo giờ hành chính).
Từ 8h đến 10h ngày 6/7, Hội đồng tuyển sinh nhà trường họp xét duyệt đơn dự tuyển nguyện vọng 3 theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao. 14h ngày 6/7, nhà trường nộp danh sách đề nghị trúng tuyển nguyện vọng 3 về Sở GD&ĐT Hà Nội.
8h ngày 7/7/, nhà trường thông báo kết quả những học sinh trúng tuyển nguyện vọng 3 vào trường. Học sinh trúng tuyển nộp hồ sơ vào trường từ 8h đến 17h ngày 7/7.
BẢNG ĐIỂM CHUẨN TRÚNG TUYỂN VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP
ĐỢT 2 - NĂM HỌC 2015 - 2016
STT |
Trường THPT |
Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1. |
Phạm Hồng Thái |
50,5 |
|
2. |
Nguyễn Trãi- Ba Đình |
48,5 |
|
3. |
Tây Hồ |
46,5 |
Tuyển NV3 khu vực 1 |
4. |
Trần Nhân Tông |
48,5 |
|
5. |
Đoàn Kết-Hai Bà Trưng |
49,5 |
|
6. |
Kim Liên |
53,0 |
|
7. |
Yên Hoà |
52,5 |
|
8. |
Nhân Chính |
52,0 |
|
9. |
Cầu Giấy |
49,5 |
|
10. |
Trương Định |
43,0 |
Tuyển NV3 khu vực 2,4 |
11. |
Nguyễn Văn Cừ |
42,0 |
|
12. |
Thạch Bàn |
42,0 |
|
13. |
Sóc Sơn |
46,0 |
|
14. |
Yên Lãng |
43,0 |
|
15. |
Xuân Giang |
39,0 |
|
16. |
Quang Minh |
34,0 |
|
17. |
Tự Lập |
26,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố |
18. |
Hoài Đức A |
46,0 |
|
19. |
Trung Văn |
41,5 |
|
20. |
Vạn Xuân – Hoài Đức |
40,0 |
|
21. |
Đại Mỗ |
38,5 |
Tuyển NV3 khu vực 3,7 |
22. |
Sơn Tây |
47,0 |
|
23. |
Phúc Thọ |
38,0 |
|
24. |
Vân Cốc |
32,0 |
|
25. |
Bất Bạt |
22,0 |
|
26. |
Minh Quang |
23,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố |
27. |
Hai Bà Trưng-Thạch Thất |
38,5 |
|
28. |
Bắc Lương Sơn |
27,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố |
29. |
Chương Mỹ A |
44,5 |
|
30. |
Lê Lợi – Hà Đông |
41,5 |
|
31. |
Trần Hưng Đạo- Hà Đông |
38,0 |
|
32. |
Thanh Oai A |
38,5 |
|
33. |
Thường Tín |
44,0 |
|
34. |
Nguyễn Trãi – Thường Tín |
35,5 |
|
35. |
Vân Tảo |
31,5 |
Tuyển NV3 toàn thành phố |
36. |
Lý Tử Tấn |
29,5 |
Tuyển NV3 toàn thành phố |
37. |
Đại Cường |
22,0 |
Tuyển NV3 toàn thành phố |