Theo đó, có 81 chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào các trường quân đội.
Cụ thể, Học viện Kỹ thuật Quân sự: 40 chỉ tiêu, Học viện Quân y: 23, Học viện Khoa học Quân sự: 7
Các trường có 1 chỉ tiêu và chỉ tuyển nam là: Học viện Biên phòng, Học viện Hậu cần, Học viện Phòng không – Không quân, Học viện Hải quân, Trường Sĩ quan Chính trị, Trường Sĩ quan Lục quân 1, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Trường Sĩ quan Pháo binh, Trường Sĩ quan Công binh, Trường Sĩ quan Thông tin và Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự (Vinhempic).
Ảnh minh họa: VTC. |
Đối tượng được tuyển thẳng là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế, nếu chưa tốt nghiệp trung học, sẽ được bảo lưu sau khi tốt nghiệp trung học.
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào đại học theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải.
Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc gia: Căn cứ kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần theo quy định, hiệu trưởng các trường xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
Đối tượng được ưu tiên xét tuyển: Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng, được ưu tiên xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng.
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia, có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định, hiệu trưởng các trường xem xét quyết định cho vào học.
Đối tượng xét tuyển thẳng: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp trung học phổ thông tại các huyện nghèo (học sinh THPT dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định.
Các trường xét tuyển thẳng không quá 3% so với chỉ tiêu (nếu chỉ tiêu tuyển sinh cao hơn 100) và không quá 5% (nếu chỉ tiêu tuyển sinh dưới 100).
Ba trường xét tuyển không quá 5% chỉ tiêu là Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp, Trường Sĩ quan đặc công và Trường Sĩ quan Phòng hóa.
Đối với hệ đào tạo dân sự, các trường sẽ cân đối và xác định chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng đảm bảo đúng quy chế của Bộ GD&ĐT.
Chi tiết chỉ tiêu của các trường:
TT |
Tên trường, Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã Ngành |
Môn Đoạt giải |
Chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển |
|
1 |
HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ |
KQH |
|
|
40 |
|
a) |
Thí sinh nữ |
|
|
|
3 |
|
|
- Công nghệ Thông tin |
|
D860210 |
Tin học |
|
|
b) |
Thí sinh nam |
|
|
|
37 |
|
|
- Công nghệ Thông tin; Thông tin; Tên lửa |
|
D860210 |
Tin học |
34 |
|
|
- Công nghệ kỹ thuật hóa học; Hóa môi trường; Thuốc phóng, thuốc nổ; Phòng hóa; Hóa phóng xạ |
|
D860210 |
Hóa học |
||
|
- Công nghệ Thông tin; Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa |
|
D860210 |
Toán |
3 |
Thí sinh Đoạt giải môn Toán và môn Vật lý tuyển không quá 25% tổng số thí sinh đã tuyển thẳng năm 2014 |
|
- Kỹ thuật điện, điện tử; Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa; Khí tài quang học; Công nghệ vật liệu |
|
D860210 |
Vật lý |
||
2 |
HỌC VIỆN QUÂN Y |
YQH |
|
|
23 |
|
a) |
Thí sinh nữ |
|
|
|
4 |
|
|
- Bác sĩ đa khoa |
|
D720101 |
Sinh học |
|
|
a) |
Thí sinh nam |
|
|
|
19 |
|
|
- Bác sĩ đa khoa |
|
D720101 |
Sinh học |
|
|
3 |
HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ |
NQH |
|
|
7 |
|
a) |
Thí sinh nữ |
|
|
|
3 |
|
|
- Ngôn ngữ Anh |
|
D220201 |
Tiếng Anh |
1 |
|
|
- Ngôn ngữ Nga |
|
D220202 |
Tiếng Nga |
1 |
|
|
- Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
D220204 |
Tiếng Trung Quốc |
1 |
|
b) |
Thí sinh nam |
|
|
|
4 |
|
|
- Ngôn ngữ Anh |
|
D220201 |
Tiếng Anh |
2 |
|
|
- Ngôn ngữ Nga |
|
D220202 |
Tiếng Nga |
1 |
|
|
- Ngôn ngữ Trung Quốc |
|
D220204 |
Tiếng Trung Quốc |
1 |
|
4 |
HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG |
BPH |
|
|
1 |
Tuyển thí sinh nam |
|
Ngành Biên phòng |
|
D860206 |
Văn |
|
|
5 |
HỌC VIỆN HẬU CẦN |
HEH |
|
|
1 |
Tuyển thí sinh nam |
|
Ngành Hậu cần quân sự |
|
D860226 |
Toán |
|
|
6 |
HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN |
PKH |
|
|
1 |
Tuyển thí sinh nam |
|
- Kỹ thuật Hàng không |
|
D520120 |
Toán |
|
|
|
- Chỉ huy Tham mưu Phòng không, Không quân và Tác chiến điện tử |
|
D860203 |
Toán |
|
|
7 |
HỌC VIỆN HẢI QUÂN |
HQH |
|
|
1 |
Tuyển thí sinh nam |
|
Ngành Chỉ huy tham mưu Hải quân |
|
D860201 |
Toán |
|
|
8 |
TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ |
LCH |
|
|
1 |
Tuyển thí sinh nam |
|
Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước |
|
D310202 |
Văn |
|
|
9 |
TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1 |
LAH |
|
|
1 |
Tuyển thí sinh nam |
|
Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân |
|
D860210 |
Toán |
|
|
10 |
TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2 |
LBH |
|
|
1 |
Tuyển thí sinh nam |
|
Ngành Chỉ huy tham mưu Lục quân |
|
D860210 |
Toán |
|
|
11 |
TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH |
PBH |
|
|
1 |
Tuyển thí sinh nam |
|
Chỉ huy tham mưu Pháo binh |
|
D860204 |
Toán |
|
|
12 |
TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH |
SNH |
|
|
1 |
Tuyển thí sinh nam |
|
Chỉ huy tham mưu Công binh |
|
D860217 |
Toán |
|
|
13 |
TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN |
TTH |
|
|
1 |
Tuyển thí sinh nam |
|
Chỉ huy kỹ thuật thông tin |
|
D860219 |
Toán |
|
|
14 |
TRƯỜNG SQ KỸ THUẬT QUÂN SỰ (VINHEMPICH) |
VPH |
|
|
1 |
Tuyển thí sinh nam |
|
Các ngành đào tạo đại học quân sự |
|
D860210 |
Toán |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
81 |
|