Amazeballs /əˈmeɪz.bɔːlz/ (tính từ): Ấn tượng, thú vị.
Định nghĩa:
Amazeballs là từ dùng để khen ngợi một điều gì đó hoặc ai đó ấn tượng, thú vị.
Theo Macmillan Dictionary, nhà báo Perez Hilton là người khiến amazeballs trở nên phổ biến vào năm 2009. Tuy nhiên, một số ý kiến cho rằng Hilton không phải người sáng tạo ra từ này.
Blogger thời trang Elizabeth Spiridakis mới là tác giả của amazeballs. Cô cùng bạn bè thêm hậu tố -balls vào các tính từ để tạo ra một kiểu chơi chữ mới.
Amazeballs là từ lóng phổ biến ở giới trẻ nhưng lại gây ra làn sóng tranh cãi và không được lòng những người sử dụng ngôn ngữ chuyên nghiệp như nhà văn, blogger. Nhiều người chế nhạo và cho rằng cách dùng amazeball giống như "đang gọi mời người khác tới đánh mình".
Dù gặp nhiều chỉ trích, amazeballs vẫn được đưa vào danh sách từ mới năm 2012 của Collins Online Dictionary. Đến năm 2014, amazeballs được thêm vào từ điển Oxford.
Ứng dụng của amazeballs trong tiếng Anh:
- Can I just say that Beyonce's light show was amazeballs. It's always concerning to me when I can no longer distinguish between real life and computer screens.
Dịch: Tôi chỉ có thể nói rằng màn trình diễn ánh sáng của Beyonce rất ấn tượng. Điều đó khiến tôi băn khoăn vì tôi không còn phân biệt được đâu là đời thật đâu là màn hình máy tính.
- We tried out a Disney Cruise and it was amazeballs. I thought it would be mostly fun for my son and it was fun for me, too.
Dịch: Chúng tôi đã thử Disney Cruise và thực sự nó rất ấn tượng. Tôi nghĩ trải nghiệm này khiến con tôi rất vui và tôi cũng cảm thấy như vậy.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.