Chị gái của J-Hope (BTS) tên thật là Jung Dawon, 30 tuổi, hiện làm chủ hai shop thời trang và phụ kiện tại Hàn Quốc. Theo Koreaboo, tối 31/8, Dawon trả lời nhiều câu hỏi từ người hâm mộ trên trang cá nhân. Đáng chú ý, cô bật mí về thời gian lên xe hoa của mình vào khoảng tháng 9 hoặc tháng 10 tới. Ảnh: @mejiwoo103. |
Hiện Dawon sở hữu tài khoản thu hút hơn 4,8 triệu lượt theo dõi. Đây là nơi cô chia sẻ về cuộc sống đời thường cùng các công thức phối đồ hợp mốt. Kinh doanh thời trang, chị gái J-Hope không ngại thử sức với nhiều phong cách khác nhau. Ảnh: @mejiwoo103. |
"Tôi bận rộn chuẩn bị cho đám cưới kể từ đầu năm nay. Cảm ơn các bạn đã quan tâm và yêu thương tôi trong suốt thời gian qua", cô chia sẻ trên trang cá nhân. Người hâm mộ cũng rất vui khi thấy Dawon tìm được nửa còn lại phù hợp với mình. Ngoài ra, cô còn nhận được nhiều lời chúc phúc từ dân mạng. Ảnh: @mejiwoo103. |
Phong cách thời trang của Jung Dawon khá phong phú. Mùa hè, cô lựa chọn trang phục theo tiêu chí thoải mái. Nếu muốn sở hữu vẻ ngoài nữ tính, bạn nên kết hợp váy dáng dài cùng áo blazer. Màu sắc tươi sáng, hài hòa là yếu tố cần được chú trọng khi phối quần áo. Bên cạnh đó, áo hai dây và mũ bucket cũng không phải ý tưởng tệ cho diện mạo cá tính. Ảnh: @mejiwoo103. |
Màu sắc chính là điểm nhấn trong thời trang của Dawon. Những tông trung tính được cô yêu thích như đen, trắng và be. Sự góp mặt của các gam màu nổi làm tủ đồ trẻ trung hơn. Ảnh: @mejiwoo103. |
Gương mặt mộc của chị gái J-Hope nhận được nhiều bình luận khen ngợi từ dân mạng. Cô cũng thường xuyên trò chuyện trực tiếp với người hâm mộ trên mạng xã hội, đồng thời chia sẻ bí quyết chăm sóc da. Ảnh: @mejiwoo103. |
Dawon chăm chỉ cập nhật hình ảnh đời thường trên trang cá nhân. Trong đó, bức hình cô đăng tải trong trang phục tập luyện thu về hơn 459.000 lượt yêu thích. Một số dân mạng cho rằng: "J-Hope thật sự giống chị gái quá", "Thân hình của cô ấy thật tuyệt vời"... Ảnh: @mejiwoo103. |
Cô cùng gia đình luôn có mặt ở hậu trường để ủng hộ J-Hope cùng các thành viên BTS. Ảnh: @mejiwoo103. |