Bên cạnh Rebel 500, Honda Việt Nam còn bổ sung vào nhóm sản phẩm cruiser mẫu xe "đàn anh" Rebel 1100. Tại Việt Nam, Rebel 1100 được bán với 2 phiên bản là tiêu chuẩn và DCT. |
Chiếc xe trong bài thuộc phiên bản tiêu chuẩn và có kích thước tổng thể 2.240 x 853 x 1.115 mm (dài x rộng x cao). Phiên bản DCT có chiều rộng nhỏ hơn 19 mm, các thông số còn lại không có gì khác biệt. |
"Dàn chân" của Rebel 1100 dùng bộ la-zăng 18 inch phía trước và 16 inch phía sau, bọc bên ngoài là bộ lốp kích cỡ 130/70 và 180/65. Hệ thống treo trước là loại ống lồng có đường kính 43 mm. |
Thiết kế chóa đèn dạng tròn cổ điển nhưng bên trong dùng công nghệ LED hiện đại. Hai bên là cặp đèn báo rẽ tròn đường kính 55 mm. |
Thiết kế cụm đồng hồ tốc độ dạng bất đối xứng với màn hình chính dạng LCD âm bản, bên phải là vị trí hiển thị đèn báo tín hiệu. |
Honda bố trí ổ khóa Rebel 1100 phía dưới sườn xe, thiết kế này thường thấy trên các dòng xe cổ điển. |
Thuộc phiên bản tiêu chuẩn nên Rebel 1100 trong bài viết vẫn được trang bị tay côn và không có nút nhấn điều chỉnh hộp số. |
Yên xe được tạo dáng cong và có chiều cao 700 mm. Bên dưới yên có cổng sạc USB Type-C và không gian chứa đồ có thể tích 3 lít. |
Hệ thống treo sau dùng lò xo trụ đôi có bình dầu. Xe sử dụng hệ dẫn động xích (sên). |
Cung cấp sức mạnh cho Rebel 1100 là động cơ xy-lanh đôi, dung tích 1.084 cc. Khối động cơ này sản sinh công suất 87 mã lực tại 7.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 98 Nm tại 4.750 vòng/phút. Xe có 4 chế độ lái là Standard, Rain, Sport và chế độ tùy chỉnh User. |
Rebel 1100 có giá khởi điểm 449 triệu đồng cho phiên bản tiêu chuẩn, nếu lựa chọn bản DCT thì mức giá là 499 triệu đồng. Đối thủ của mẫu cruiser này gồm những cái tên như Triumph Bonneville Bobber (619 triệu đồng) hay Harley-Davidson Fat Bob 114. |