Suzuki Swift RS được trang bị thắng đĩa cả bốn bánh, chìa khóa thông minh keyless, logo mạ vàng và camera lùi.
|
Suzuki Swift RS là phiên bản đặc biệt của dòng hatchback hạng B giá rẻ Swift
tại thị trường Việt Nam. Phiên bản thường có giá bán 569 triệu đồng, bản RS được niêm yết 609 triệu đồng, trang bị hàng loạt tiện ích cao cấp. |
|
Ngoại hình xe mạnh mẽ hơn với thân xe hai tông màu, lưới tản nhiệt đen cùng cụm đèn lớn. |
|
Suzuki Swift RS có chiều dài tổng thể 3.850 mm, rộng 1695 mm và cao 1.510 mm. Chiều dài cơ sở 2.430 mm. Các kích thước của mẫu xe này tương đương với dòng MINI Cooper. |
|
Swift phù hợp với phụ nữ thành phố hoặc các gia đình nhỏ. Lợi thế của dòng xe này là kích thước nhỏ, dễ vận hành trên đường phố đông đúc. Ngoài ra kiểu dáng hatchback giúp tận dụng được không gian chứa đồ cho những chuyến đi xa. |
|
Xe được trang bị vành hợp kim đường kính 16 inch, sơn đen bóng. Hệ thống treo trước McPherson với lò xo trụ, giảm chấn thủy lực. |
|
Điểm khác biệt giữa phiên bản RS và bản thường là cụm phanh đĩa phía sau, trong khi bản thường dùng phanh tang trống. Xe có chống bó cứng thắng ABS. Giảm chấn sau lò xo trụ và piston thủy lực. |
|
Swift RS sử dụng động cơ 4 xy-lanh, dung tích 1.4 lít, công suất cực đại 94 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 130 Nm tại 4.000 vòng/phút. Mức tiêu hao nhiên liệu trong thành phố khoảng 8 lít/100 km, ngoài xa lộ 5,1 lít/100 km và trung bình 6,2 lít/100 km. |
|
Ngoại hình phiên bản RS nổi bật với logo mạ vàng cùng lưới tản nhiệt dạng tổ ong màu đen. |
|
Tên xe cũng được mạ vàng cùng huy hiệu RS gắn phía dưới. |
|
Camera lùi là trang bị cộng thêm trên phiên bản này. Camera có thước đo và quan sát tốt cả ban đêm và ngày. Đây là tính an toàn khi lái xe trong thành phố, đặc biệt đối với phụ nữ. |
|
Gương gập điện hai tông màu đồng phong cách thân xe và tích hợp đèn báo rẽ. |
|
Xe được trang bị chìa khóa keyless và khởi động bằng nút bấm. Chìa khóa này có tác dụng khóa và mở xe từ xa cũng như tìm xe trong bãi. Người dùng không mất thời gian tra chìa vào ổ khóa mà chỉ cần để bên cạnh xe và bấm nút khởi động. |
|
Nội thất Swift được thiết kế đơn giản với ghế bọc nỉ và các chi tiết nhựa giả da. Trong khi vô-lăng được bọc da cùng những đường chỉ khâu tay. Nút điều chỉnh âm lượng và chuyển kênh nằm trên tay lái nên tài xế không bị mất tập trung khi điều khiển. |
|
Bảng điều khiển trung tâm bao gồm màn hình màu 7 inch có cảm ứng khá nhạy. bảng táp-lô đơn giản do các nút bấm được gom vào màn hình trung tâm.
Tính năng an toàn trên xe gồm hai túi khí phía trước, dây an toàn ba điểm. |
|
Bảng đồng hồ sau tay lái hiển thị khá rõ ràng. Màn hình LCD hiển thị chế độ số đang gài, thông số hành trình. Hai bên là bốn đồng hồ analog đo tua máy, tốc độ, lượng xăng trong bình và nhiệt độ nước làm mát. |
|
Ghế tài xế chỉnh tay nhưng khá dễ thao tác. Có thể điều chỉnh độ nghiêng tựa lưng, điều chỉnh xa gần bằng cách lẫy vào các cần bên dưới ghế. |
|
Không gian chứa đồ phía sau khá rộng nhờ hàng ghế thứ hai có thể gập tỷ lệ 60:40. Trong cốp có đèn chiếu sáng. |
|
Hàng ghế thứ hai đủ chỗ cho ba người lớn. Tuy nhiên không quá thoải mái với những người cao trên 1,7 m bởi đây là dòng xe hạng B, cỡ nhỏ. Khách hàng của phân khúc này thường là những gia đình nhỏ, vì vậy băng ghế phía trước cho cha mẹ và ghế sau cho trẻ em. |
|
Dàn âm thanh trên xe gồm bốn loa, cho chất lượng âm thanh khá. Có thể nghe nhạc qua USB hoặc CD. Nhìn chung, Suzuki Swift là mẫu xe có thiết kế đẹp, nhỏ gọn, tiện dụng, mức giá vừa phải trong phân khúc. Đối thủ cạnh tranh của Swift RS là Hyundai i20,
Mitsubishi Mirage, Ford Fiesta và Mazda 2. |
10 mẫu xe đáng chú ý vừa về Việt Nam
10:30 6/11/2016
10:30
6/11/2016
Xe
Ôtô
0
Chevrolet Trax, Suzuki Ciaz hay Toyota Innova khuấy động phân khúc giá rẻ. Trong khi những xe sang trọng như Mercedes E-Class hay Maserati Quattroporte được giới nhà giàu chờ đợi.
Suzuki Swift RS tại Việt Nam
giá Suzuki Swift
xe hơi hatchback
xe gia đình cỡ nhỏ tại Việt Nam
xe hơi phân khúc B