Sau khi trình làng mẫu SUV điện đầu bảng EQS SUV vào tháng 4/2022, Mercedes-Benz tiếp tục bổ sung chuỗi sản phẩm cấp tiến này với dòng EQE SUV hoàn toàn mới. |
Hãng xe đến từ Đức gần như đã hoàn thành chuỗi sản phẩm SUV điện, bao gồm EQA, EQB, EQC, EQE và EQS, bên cạnh 2 mẫu sedan điện EQE, EQS và mẫu MPV điện EQV. |
Trong lần ra mắt này, Mercedes-Benz giới thiệu 5 phiên bản EQE, bao gồm 3 phiên bản tiêu chuẩn EQE 350+, EQE 350 4MATIC và EQE 500 4MATIC. |
2 phiên bản hiệu năng cao đến từ bộ phận Mercedes-AMG bao gồm EQE 43 4MATIC và EQE 53 4MATIC+, được cải thiện nhiều điểm về thiết kế cũng như hiệu năng vận hành. |
Mercedes-Benz EQE có kích thước tổng thể 4.863 x 1.940 x 1.686 mm, chiều dài trục cơ sở 3.030 mm. Chiều dài và trục cơ sở đều ngắn hơn bản EQE Sedan 83 mm và 90 mm. |
EQE SUV chia sẻ nhiều thiết kế khí động học với đàn anh EQS SUV như kính chắn gió phẳng, mâm và ốp gầm khí động học... với chỉ số sức cản không khí Cd chỉ ở mức 0,25. |
Tùy chọn đèn pha cao cấp Digital Light cho phép khả năng trình chiếu các ký hiệu cảnh báo trên mặt đường cho người đi bộ và các phương tiện giao thông đối diện. |
Phiên bản thể thao AMG được thiết kế thể thao hơn với lưới tản nhiệt giả lập thiết kế Panamericana đặc trưng, hốc gió cản trước rộng hơn... |
Giống như những hình ảnh được chia sẻ từ trước, EQE SUV được trang bị tùy chọn MBUX Hyperscreen, bao gồm 3 màn hình tràn viền liền khối với kích cỡ lên đến 56 inch. |
Dòng xe này cũng được bổ sung thêm nhiều tính năng như cập nhật phần mềm qua giao thức OTA, hệ thống đỗ xe Intelligent Park Pilot, định vị hành trình theo dung lượng pin... |
Do trục cơ sở ngắn hơn, không gian nội thất cũng bị ảnh hưởng: thể tích khoang hành lý tiêu chuẩn và khi gập ghế là 520 L và 1.675 L, ít hơn dòng GLE lần lượt 110 L và 380 L. |
Phiên bản tiêu chuẩn EQE 350+ chỉ có một động cơ điện 292 mã lực tại cầu sau. Trong khi đó, EQE 350 4MATIC và EQE 500 4MATIC có 2 động cơ điện tại cầu trước và sau, công suất lần lượt 292 mã lực và 408 mã lực. |
Với những mẫu xe trang bị 4MATIC, cầu trước có thể tự động ngừng làm việc khi ít tải nhằm tiết kiệm dung lượng pin. Hệ thống đánh lái bánh sau là một tùy chọn. |
Tất cả phiên bản đều được trang bị bộ pin điện 90,6 kWh, vốn cũng đang được sử dụng trên biến thể sedan. Chi tiết này được bảo hành với quãng đường tối đa 250.000 km hoặc thời hạn tối đa 10 năm. |
EQE SUV có khả năng sạc nhanh với công suất tối đa 170 kW. Chiếc xe có thể di chuyển một quãng đường tối đa 220 km chỉ sau 15 phút sạc với nguồn điện một chiều. |
EQE 350+, EQE 350 4MATIC và EQE 500 4MATIC lần lượt có khả năng di chuyển quãng đường tối đa trong 1 lần sạc là 480–590 km, 459–558 km và 460–547 km. |
Trong khi đó, EQE 43 4MATIC có công suất lên đến 476 mã lực và mô-men xoắn 858 Nm. Xe có khả năng tăng tốc 0-100 km/h trong 4,3 giây, và đạt vận tốc tối đa 210 km/h. |
Con số này trên mẫu EQE 53 lần lượt là 626 mã lực và mô-men xoắn 950 Nm. Thời gian tăng tốc 0-100 km/h giảm còn 3,5 giây, trước khi đạt vận tốc tối đa 220 km/h. |
Với gói nâng cấp AMG Dynamic Plus, chế độ lái “Race Start” và “Boost” sẽ giúp chiếc xe đạt công suất cực đại 687 mã lực và mô-men xoắn tối đa 1.000 Nm. |
Thành tích tăng tốc 0-100 km/h rút ngắn còn 3,5 giây, trước khi chiếc EQE 53 4MATIC+ chạm mức tốc độ giới hạn ở 240 km/h. |
Hệ thống âm thanh của EQE SUV có thể giả lập âm thanh tự nhiên giúp người lái thư giãn, hoặc phát ra âm thanh đầy phấn khích của động cơ đốt trong. |
Mercedes-Benz EQE SUV sẽ được lắp ráp tại nhà máy Tuscaloosa, Alabama (Mỹ), bên cạnh mẫu EQS SUV. Quy trình sản xuất sẽ khởi động vào tháng 12/2022. |
Hãng xe cũng có kế hoạch xây dựng một nhà máy pin tại Bibb, Alabama. Mức giá chính thức của EQE SUV sẽ được Mercedes-Benz công bố vào tháng sau. |