Rebound relationship /ˌriːˈbaʊnd rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp/ (danh từ): Quan hệ phục hồi
Định nghĩa:
Rebound relationship dùng để chỉ việc người này vừa chia tay thì tiếp tục "nhảy" vào một mối quan hệ mới dù đôi khi mối tình mới không có sự gắn kết về mặt tình cảm. Những người tìm rebound relationship thường có mục đích muốn dùng tình mới để quên đi tình cũ.
Đôi khi, nhiều người sẵn sàng bước vào một mối quan hệ phục hồi vì không muốn đối phó với những cảm xúc tiêu cực hậu chia tay. Họ cho rằng mối tình mới sẽ giúp họ quên đi chuyện cũ nhưng thực tế không hẳn như vậy. Thậm chí, vài người tìm rebound relationship chỉ vì muốn chọc tức người yêu cũ.
Những mối quan hệ phục hồi có xu hướng kết thúc chóng vánh và không kéo dài lâu. Điều này do mối quan hệ thường không được xây dựng trên nền tảng quan trọng nhất là tình cảm. Một trong hai người lại bước vào mối quan hệ chỉ vì muốn quên đi tình cũ chứ họ không hoàn toàn có tình cảm hay quan tâm đến người mới.
Nếu đang rơi vào một mối quan hệ phục hồi, bạn có thể gặp phải những vấn đề sau:
- Người kia thường nhắc đến người yêu cũ hoặc tránh nhắc về người yêu cũ.
- Mối quan hệ tiến triển quá nhanh chóng.
- Người kia không cởi mở về mặt tình cảm.
- Hầu hết thời gian hai người chỉ gắn kết với nhau về mặt tình dục.
- Người kia muốn khoe bạn với người khác, thậm chí khoe với người yêu cũ như một cách để chọc tức.
- Người kia không có cam kết lâu dài với bạn.
- Mối quan hệ kết thúc chóng vánh.
Ứng dụng của rebound relationship trong tiếng Anh:
- The surest sign of a rebound relationship is that the person has recently come out of a serious relationship.
Dịch: Dấu hiệu rõ ràng nhất của mối quan hệ hồi phục là người kia vừa bước ra khỏi một mối quan hệ nghiêm túc.
- Someone in a rebound relationship might want to avoid commitment, but they also might want to speed up the dating process to get back to the intimate and entwined state of their previous relationship.
Dịch: Người ở trong mối quan hệ phục hồi có thể né tránh sự cam kết, nhưng họ cũng muốn đẩy nhanh quá trình hẹn hò để quay lại trạng thái thân mật, gắn bó như mối quan hệ trước đây.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.