Năm 2017, Đại học Bách Khoa Hà Nội tuyển hơn 6.000 chỉ tiêu cho các ngành. Trong đó, ngành Kỹ thuật sinh học, Công nghệ sinh học cao nhất là 950 sinh viên, tiếp đến là ngành Kỹ thuật cơ khí với 900 sinh viên.
Để đăng ký xét tuyển vào Đại học Bách khoa Hà Nội, thí sinh cần đạt đủ điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều 6 của quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành theo quy chế tuyển sinh 2017.
Ngoài ra, thí sinh cần có học lực trong 3 năm THPT và điểm thi của tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT quốc gia 2017 đạt yêu cầu của trường.
Các nhóm ngành (gồm một hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển.
Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện ngay sau khi thí sinh trúng tuyển vào trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do trường quy định.
Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển. Do đó, thí sinh chỉ cần đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
Thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của trường có thể đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn vào học chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao và Kỹ sư tài năng.
Chỉ tiêu, tổ hợp môn xét tuyển vào ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2017:
Mã xét tuyển |
Nhóm ngành |
Ngành và chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
KT11 |
Cơ điện tử |
Kỹ thuật cơ điện tử |
300 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
||||
TT11 |
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử |
40 |
||
KT12 |
Cơ khí |
Kỹ thuật cơ khí |
900 |
|
Kỹ thuật ôtô |
||||
Kỹ thuật hàng không |
||||
Kỹ thuật tàu thủy |
||||
Công nghệ chế tạo máy |
||||
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
||||
KT13 |
Nhiệt – Lạnh |
Kỹ thuật nhiệt |
200 |
|
KT14 |
Vật liệu |
Kỹ thuật vật liệu |
200 |
|
TT14 |
Chương trình tiên tiến Khoa học và Kỹ thuật vật liệu |
30 |
||
KT21 |
Điện tử - Viễn thông |
Kỹ thuật điện tử - viễn thông |
500 |
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
||||
TT21 |
Chương trình tiên tiến Điện tử - viễn thông |
40 |
||
KT22 |
Công nghệ thông tin |
Kỹ thuật máy tính |
500 |
|
Mạng máy tính và truyền dữ liệu |
||||
Công nghệ thông tin (CN kỹ thuật) |
||||
Công nghệ thông tin (CN công nghệ) |
||||
TT22 |
Chương trình tiên tiến: Công nghệ thông tin Việt-Nhật (tiếng Việt) /Công nghệ thông tin ICT (tiếng Anh) |
200 |
||
KT23 |
Toán - Tin |
Toán-Tin |
120 |
|
Hệ thống thông tin quản lý |
||||
KT24 |
Điện - Điều khiển và Tự động hóa |
Kỹ thuật điện |
700 |
|
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
||||
Công nghệ kỹ thuật điện |
||||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
||||
TT24 |
Chương trình tiên tiến Điều khiển, tự động hóa và hệ thống điện |
40 |
||
TT25 |
Kỹ thuật y sinh |
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật y sinh |
40 |
|
KT31 |
Hóa - Sinh - Thực phẩm và Môi trường |
Kỹ thuật sinh học / Công nghệ sinh học |
950 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Kỹ thuật hóa học |
||||
Kỹ thuật thực phẩm |
||||
Kỹ thuật môi trường |
||||
Hóa học |
||||
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
||||
Công nghệ thực phẩm |
||||
KT32 |
Kỹ thuật in |
Kỹ thuật in |
50 |
|
KT41 |
Dệt-May |
Kỹ thuật dệt |
180 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Công nghệ may |
||||
KT42 |
Sư phạm KT công nghiệp |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
50 |
|
KT5 |
Vật lý kỹ thuật và Kỹ thuật hạt nhân |
Vật lý kỹ thuật |
160 |
|
Kỹ thuật hạt nhân |
||||
KQ1 |
Kinh tế - Quản lý |
Kinh tế công nghiệp |
140 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp |
||||
KQ2 |
Quản trị kinh doanh |
80 |
||
KQ3 |
Kế toán |
100 |
||
Tài chính - Ngân hàng |
||||
TA1 |
Ngôn ngữ Anh |
Tiếng Anh KHKT và công nghệ |
140 |
Toán, Văn, ANH (Anh là Môn thi chính) |
TA2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
60 |
Các chương trình đào tạo quốc tế:
Mã xét tuyển |
Ngành và chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển |
QT11 |
Cơ điện tử - ĐH Nagaoka (Nhật Bản) |
80 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh (Riêng QT13 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp) |
QT12 |
Điện tử -Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
40 |
|
QT13 |
Hệ thống thông tin - ĐH Grenoble (Pháp) |
40 |
|
QT14 |
Công nghệ thông tin - ĐH La Trobe (Australia) |
60 |
|
QT15 |
Kỹ thuật phần mềm - ĐH Victoria (New Zealand) |
60 |
|
QT21 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Victoria (New Zealand) |
60 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh (Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháp trong các tổ hợp xét tuyển) |
QT31 |
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
40 |
|
QT33 |
Quản trị kinh doanh - ĐH Pierre Mendes France (Pháp) |
40 |
|
QT32 |
Khoa học máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
40 |
|
QT41 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering) |
40 |