Trưa nay, Hội đồng tuyển sinh ĐH Bách khoa ĐH Quốc gia TP HCM công bố điểm chuẩn năm 2016, thí sinh đạt điểm cao nhất xét tuyển vào trường là 28,05 (chưa cộng điểm ưu tiên).
Với hệ đào tạo đại học chính quy đại trà, năm nay, hai nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin có mức điểm chuẩn cao nhất là 25,5 và thấp nhất 20 điểm. Ngành Kiến trúc có điểm chuẩn là 28,75 (môn Toán nhân hệ số 2).
Hệ đại học chính quy chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh có điểm chuẩn trúng tuyển cao nhất 23,25 (ngành Khoa học máy tính) và thấp nhất 19 điểm. Điểm trúng tuyển chương trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV (Việt Pháp) là 47 điểm (Toán x 3, Lý x 2, Hóa/Anh văn x 1).
Theo đại diện ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP HCM), điểm trúng tuyển năm 2016 bằng hoặc giảm nhẹ so với năm 2015. Một số ngành có điểm chuẩn tăng so với năm 2015 (nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin; Kỹ thuật vật liệu; Kỹ thuật trắc địa - bản đồ; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng; nhóm ngành Vật lý kỹ thuật - cơ kỹ thuật…).
STT |
Mã |
Nhóm ngành/Ngành |
Điểm chuẩn |
|
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY |
||||
1 |
106 |
Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin |
25.50 |
|
2 |
108 |
Nhóm ngành điện-điện tử |
24.25 |
|
3 |
109 |
Nhóm ngành cơ khí-cơ điện tử |
23.75 |
|
4 |
112 |
Nhóm ngành dệt-may |
22.50 |
|
5 |
114 |
Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học |
24.00 |
|
6 |
115 |
Nhóm ngành Xây dựng |
22.75 |
|
7 |
117 |
Kiến trúc (môn Toán x 2) |
28.75 |
|
8 |
120 |
Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khí |
20.00 |
|
9 |
123 |
Quản lý công nghiệp |
23.50 |
|
10 |
125 |
Nhóm ngành môi trường |
23.25 |
|
11 |
126 |
Nhóm ngành kỹ thuật giao thông |
24.00 |
|
12 |
127 |
Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp |
23.00 |
|
13 |
129 |
Kỹ thuật Vật liệu |
22.00 |
|
14 |
130 |
Kỹ thuật Trắc địa - bản đồ |
20.50 |
|
15 |
131 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng |
22.00 |
|
16 |
136 |
Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuật |
23.00 |
|
ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHẤT LƯỢNG CAO (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH) |
||||
17 |
206 |
Khoa học máy tính (chất lượng cao) |
23.25 |
|
18 |
207 |
Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao) |
21.50 |
|
19 |
208 |
Kỹ thuật điện, điện tử (tiên tiến) |
21.50 |
|
20 |
209 |
Kỹ thuật cơ khí (chất lượng cao) |
20.25 |
|
21 |
210 |
Kỹ thuật cơ - điện tử (chất lượng cao) |
22.25 |
|
22 |
214 |
Kỹ thuật hoá học (chất lượng cao) |
22.75 |
|
23 |
215 |
Kỹ thuật công trình xây dựng (chất lượng cao) |
20.50 |
|
24 |
216 |
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng (chất lượng cao) |
19.00 |
|
25 |
219 |
Công nghệ thực phẩm (chất lượng cao) |
21.00 |
|
26 |
220 |
Kỹ thuật dầu khí (chất lượng cao) |
19.00 |
|
27 |
223 |
Quản lý công nghiệp (chất lượng cao) |
19.75 |
|
28 |
225 |
Quản lý tài nguyên và môi trường (chất lượng cao) |
19.75 |
|
29 |
241 |
Kỹ thuật môi trường (chất lượng cao) |
19.50 |
|
30 |
242 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô (chất lượng cao) |
20.50 |
|
31 |
245 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chất lượng cao) |
19.00 |
|
CAO ĐẲNG CHÍNH QUY |
||||
32 |
C65 |
Bảo dưỡng công nghiệp (Cao đẳng) |
14.25 |