![]() |
Thí sinh TP.HCM trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, tháng 6/2025. Ảnh: Phương Lâm. |
Khoảng 70 trường đại học trên cả nước đã thông báo điểm sàn xét tuyển đại học theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Trong đó, một số ngành hoặc trường yêu cầu thí sinh đạt từ 22-24 điểm, tức trung bình 7,3-8 điểm mỗi môn mới đủ điều kiện nộp hồ sơ.
Ví dụ, tại Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội), các ngành thuộc nhóm Máy tính và Công nghệ thông tin (gồm Công nghệ thông tin, Kỹ thuật máy tính, Khoa học máy tính, Trí tuệ nhân tạo, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu) có mức sàn 24 điểm. Các ngành còn lại lấy mức sàn 22 điểm.
Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP.HCM) cũng thông báo mức sàn 22,5-24 điểm, cao nhất là ngành Thiết kế vi mạch.
Tương tự, thí sinh phải đạt tổng điểm 3 môn từ 24 mới có thể nộp hồ sơ vào các ngành Sư phạm Toán học, Sư phạm Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh ở Đại học Sư phạm TP.HCM.
Ngược lại, bên cạnh những trường lấy điểm sàn ở mức 22-24, không ít trường lấy điểm sàn ở mức 15, như Đại học Công nghệ TP.HCM, Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM, Đại học Văn Hiến, Đại học Quốc tế Hồng Bàng...
Điểm sàn của các trường theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT như sau:
STT | Trường | Điểm sàn | STT | Trường | Điểm sàn |
1 | Đại học Công nghệ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 22-24 | 2 | Đại học Y Dược TP.HCM | 17-22 |
3 | Trường Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 19 | 4 | Đại học Y Dược Cần Thơ | 17-20,5 |
5 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 19-20 | 6 | Đại học Sư phạm TP.HCM | 18-24 |
7 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 15-19 | 8 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | 17-19 |
9 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 19 | 10 | Đại học Kinh tế TP.HCM | - Trụ sở TP.HCM: 20 - Phân hiệu Vĩnh Long: 16 |
11 | Đại học Việt - Nhật (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 19 | 12 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 15-24 |
13 | Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 19 | 14 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 16-24 |
15 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 18-22 | 16 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 15-20,5 |
17 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 22 | 18 | Đại học Công nghệ Thông tin (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 22,5-24 |
19 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 18-21 | 20 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp | 18 |
21 | Đại học Thăng Long | 16-18 | 22 | Đại học Nguyễn Trãi | 15 |
23 | Đại học Ngoại thương | 23-24 | 24 | Đại học Tân Tạo | 15-20,5 |
25 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 18/30 và 25/40 | 26 | Đại học Phan Thiết | 15-19 |
27 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 16-21 | 28 | Đại học Kỹ thuật Công nghiệp (Đại học Thái Nguyên) | 15-22,75 |
29 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | 16-22 | 30 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 15-16 |
31 | Đại học Hà Nội | 22/40 | 32 | Đại học Tài chính - Kế toán | 15-18 |
33 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 19 | 34 | Đại học Công nghiệp Việt Trì | 15 |
35 | Đại học CMC | 21-24/40 | 36 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | 15 |
37 | Đại học Công nghệ Giao thông Vận | 16 | 38 | Đại học Nông Lâm TP.HCM | 16 |
39 | Phân hiệu Đại học Huế (tại Quảng Trị) | 15 | 40 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 15-16 |
41 | Đại học Luật (Đại học Huế) | 18 | 42 | Đại học Văn Lang | 15-18 |
43 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) | 15-16 | 44 | Đại học Công thương TP.HCM | 16 |
45 | Đại học Kinh tế (Đại học Huế) | 15-18 | 46 | Đại học Hoa Sen | 15-17 |
47 | Đại học Nông Lâm (Đại học Huế) | 15-17 | 48 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | 15 |
49 | Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) | 15 | 50 | Đại học Văn Hiến | 15 |
51 | Đại học Khoa học (Đại học Huế) | 15 | 52 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 |
53 | Đại học Y Dược (Đại học Huế) | 17-20,5 | 54 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | 15 |
55 | Trường Du lịch (Đại học Huế) | 15-18 | 56 | Đại học Công nghệ TP.HCM | 15 |
57 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế) | 15,25-24 | 58 | Đại học Tài chính - Marketing | 15 |
59 | Khoa Quốc tế (Đại học Huế) | 15 | 60 | Đại học Quy Nhơn | 15-18 |
61 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 19-19,5 | 62 | Đại học Thái Bình Dương | 15-18 |
63 | Học viện Kỹ thuật Mật mã | 20 | 64 | Đại học Phenikaa | 16-20,5 |
65 | Đại học Kiểm sát Hà Nội | 18 | 66 | Đại học Khánh Hòa | 15-19 |
67 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 18-24 | 68 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15-16 |
69 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 15-20,5 | 70 | Đại học Thành Đô | 16 |
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.