Một số ngành của các trường đại học lấy điểm chuẩn dưới 20. Ảnh: Duy Hiệu. |
Trong mùa tuyển sinh năm 2023, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam có một số ngành lấy điểm chuẩn dưới 20, cụ thể là Công tác Thanh thiếu niên (17 điểm), Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước (17 điểm), Công tác xã hội (17 điểm), Quản lý nhà nước (18 điểm).
Tương tự, Đại học Công đoàn cũng có một số ngành lấy điểm chuẩn dưới 20 vào năm 2023, thậm chí chỉ ở mức 15,15 điểm.
Ngành lấy điểm chuẩn 15,15 là Bảo hộ lao động (xét tuyển khối A00, A01, D01). Ngoài ra, ngành Quan hệ lao động của trường này lấy 17,1 điểm, Xã hội học lấy 20 điểm, Việt Nam học lấy 16 điểm.
Tại Đại học Công nghiệp Hà Nội, vào năm 2023, một số ngành như Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Năng lượng tái tạo... lấy điểm chuẩn là 19. Ngoài ra, ngành Hóa dược của trường lấy điểm chuẩn 19,45 còn ngành Kỹ thuật sản xuất thông minh lấy 20 điểm.
Ngoài các trường nêu trên, thí sinh có thể tham khảo thêm một số trường có các ngành lấy điểm chuẩn dưới 20 vào năm 2023.
STT | Tên trường | Các ngành lấy điểm chuẩn dưới 20 |
1 | Đại học Hàng hải Việt Nam | Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi (19,5), Đóng tàu & công trình ngoài khơi (18), Xây dựng công trình thủy (18), Kỹ thuật an toàn hàng hải (20), Xây dựng dân dụng & công nghiệp (19), Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng (18), Kiến trúc & Nội thất (19), Kỹ thuật công nghệ hóa học (19). |
2 | Đại học Giao thông Vận tải | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (18,3), Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (19,25), Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông - chương trình chất lượng cao (18,9). |
3 | Đại học Hoa Sen | Điểm trúng tuyển các ngành dao động từ 15-19 điểm. |
4 | Đại học Duy Tân | Điểm trúng tuyển nhiều ngành dao động từ 14-19 điểm. |
5 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Ngoại trừ Y khoa, Dược học, điểm chuẩn các ngành còn lại dao động từ 15-20 điểm. |
6 | Đại học Thủ đô Hà Nội | Văn hóa học (16), Chính trị học (16), Quản lý công (16), Công nghệ kỹ thuật môi trường (16). |
7 | Đại học Văn Lang | Điểm trúng tuyển nhiều ngành dao động từ 16-19 điểm. |
8 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Thú y (19), Chăn nuôi thú y - thủy sản (17), Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị (17), Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu (18), Công nghệ thực phẩm và Chế biến (19), Kinh tế và Quản lý (18), Xã hội học (17), Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường (17), Khoa học môi trường (16,5), Ngôn ngữ Anh (20), Sư phạm công nghệ (19). |
9 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | Ngôn ngữ Anh (19), Ngôn ngữ Nga (19), Tài chính Ngân hàng (20), Thiết kế đồ họa (19), Kỹ thuật xây dựng (19), Kinh tế (19), Luật Kinh tế (19), Kiến trúc (19), Thiết kế nội thất (19)... |
10 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Công nghệ thông tin (18,5), Công tác xã hội (16,25), Giới và Phát triển (15), Quản lý dịch vụ du lịch và Lữ hành - cơ sở Tp.HCM (16). |
11 | Đại học Thủ Dầu Một | Kiểm toán (18), Công nghệ thông tin (18,25), Kỹ thuật phần mềm (16), Kỹ thuật điện (16), Kỹ thuật cơ điện tử (16), Công nghệ kỹ thuật ôtô (20), Kỹ thuật xây dựng (16), Kiến trúc (16), Du lịch (18,5), Quản lý nhà nước (18,5), Quản lý tài nguyên và môi trường (15,5), Công nghệ sinh học (15,5)... |
12 | Đại học Công nghệ TP.HCM | Ngoại trừ ngành Công nghệ thông tin, điểm chuẩn các ngành còn lại lấy từ 16-20 điểm. |
13 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | Công nghệ sợi, dệt (19), Công nghệ thực phẩm (20), Ngôn ngữ Anh (19), Quản trị kinh doanh (18,5), Marketing (18,5), Tài chính - Ngân hàng (17,5), Bảo hiểm (17,5), Kế toán (17,5)... |
14 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững (15), Khí tượng và Khí hậu học (15), Thủy văn học (15), Sinh học ứng dụng (15), Công nghệ kỹ thuật môi trường (15), Kỹ thuật địa chất (15), Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (15), Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm (15), Quản lý biển (15). |
15 | Đại học Mở TP.HCM | Quản lý công (19,5), Công nghệ sinh học (19,3), Công nghệ sinh học chất lượng cao (16,5), Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (16,5), Quản lý xây dựng (17,5). |
16 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (19), Công nghệ hóa học (19), Công nghệ thực phẩm (19,25), Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm (19), Dinh dưỡng và Khoa học thực phẩm (19), Công nghệ dệt may (19), Kỹ thuật xây dựng (19), Quản lý tài nguyên và môi trường (19)... |
17 | Đại học Lao động - Xã hội (cơ sở TP.HCM) | Ngôn ngữ Anh (17), Kinh tế (17), Bảo hiểm - Tài chính (19,5). |
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.