Bạn có thể chuyển sang phiên bản mobile rút gọn của Tri thức trực tuyến nếu mạng chậm. Đóng

Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh

'Earworm' lý giải lý do chúng ta bị ám ảnh với những giai điệu bắt tai

Những giai điệu gây ám ảnh thường chỉ xuất hiện trong đầu chúng ta trong một thời gian ngắn, sau đó sẽ tự biến mất.

Earworm la gi anh 1

Earworm /ˈɪə.wɜːm/ (danh từ): (Tạm dịch) Đoạn nhạc gây ám ảnh

Định nghĩa:

Earworm được Macmillan Dictionary định nghĩa là một bài hát hoặc giai điệu lặp đi lặp lại trong đầu của một người. Khái niệm này được cho là lấy cảm hứng từ ohrwurm trong tiếng Đức - từ được dùng để mô tả những bản nhạc có khả năng lan truyền trong nhận thức của con người.

Earworm chủ yếu xảy ra với những bài hát hoặc giai điệu nổi tiếng. Chúng có thể gây ám ảnh cho những người có trí nhớ tốt, những người mắc chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế hoặc những người nhạy cảm.

Tình trạng này thường chỉ xảy ra trong một khoảng thời gian ngắn nên hầu như hoặc rất ít gây ảnh hưởng đến cuộc sống con người. Chỉ một số nhỏ gặp earworm bị khó chịu hoặc mất ngủ.

Earworm xảy ra khi não đang cố "lấp đầy" khoảng trống trong vỏ não thính giác. Khi bạn nghe đi nghe lại một bài hát, não sẽ truyền thông tin âm thanh đó đến vòng lặp tượng thanh (phonological loop) - hệ thống trí nhớ ngắn hạn trong vỏ não thính giác.

Thông thường, bạn sẽ bị ám ảnh với những bài hát mới nghe, một bài hát được lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc bài hát bạn nghe trong thời gian căng thẳng hoặc bài hát liên quan đến các sự kiện trong quá khứ.

Một nghiên cứu của nhà tâm lý học âm nhạc Kelly Jakubowski phát hiện những bài hát gây ám ảnh thường có giai điệu khá chung chung, dễ nhớ, dễ hát hoặc bài hát có những đặc điểm độc đáo khiến chúng khác hoàn toàn với những bài hát khác. Earworm thường là đoạn điệp khúc - phần duy nhất của bài mà người nghe nhớ. Đôi khi bộ não đang cố tìm cách để thoát khỏi đoạn điệp khúc đó nhưng lại vô tình bị mắc kẹt và lặp đi lặp lại liên tục.

Tiến sĩ James J. Kellaris, giáo sư tại Đại học Cincinnati (Mỹ), từng thuyết trình về earworm vào tháng 2/2003. Ông thông tin gần 98% người dân từng gặp phải tình trạng này. 74% số lần gặp earworm thường liên quan bài hát có lời, 15% liên quan đoạn nhạc ngắn trong quảng cáo và 11% liên quan đoạn nhạc không lời.

Ứng dụng của earworm trong tiếng Anh:

- An earworm is not a disease, it can happen to anyone, sometimes frequently, and generally disappears on its own within a short time.

Dịch: Ám ảnh với một đoạn nhạc không phải bệnh, nó có thể xảy ra với bất kỳ ai, đôi khi xảy ra thường xuyên và tự biến mất trong một thời gian ngắn.

- If an earworm persists for longer than 24 hours it may be necessary to visit a doctor, as earworms can be related to brain system disorders.

Dịch: Nếu một đoạn nhạc gây ám ảnh tồn tại quá 24 giờ, bạn cần đến bác sĩ vì nó có thể liên quan đến rối loạn hệ thống não.

Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp

Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.

Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.

Lý do ChatGPT có thể hiểu nhanh những yêu cầu của con người

Natural language processing trong ChatGPT liên quan đến việc cung cấp cho máy tính khả năng hiểu văn bản và lời nói của con người.

Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh

Mỗi ngày 1 từ - series này giúp bạn học các từ tiếng Anh dễ dàng hơn kết hợp với các ví dụ thông dụng, được sử dụng hằng ngày trên các phương tiện truyền thông.

Thái An

Bạn có thể quan tâm