Bạn có thể chuyển sang phiên bản mobile rút gọn của Tri thức trực tuyến nếu mạng chậm. Đóng

Forest Whitaker

Forest Whitaker là một tài năng thiên bẩm trong ngoại hình to lớn vụng về. Với thiên hướng thể thao nên ban đầu Whitaker vào đại học nhờ một học bổng bóng đá. Tuy nhiên sau đó, anh chuyển tới USC và tập trung vào âm nhạc để nhận thêm hai học bổng đào tạo ca sỹ opera giọng nam cao và một học bổng khác tại Berkeley đào tạo diễn xuất và trình diễn trên sân khấu đã đưa anh đến với điện ảnh.

Forest Whitaker

Forest Whitaker là một tài năng thiên bẩm trong ngoại hình to lớn vụng về. Với thiên hướng thể thao nên ban đầu Whitaker vào đại học nhờ một học bổng bóng đá. Tuy nhiên sau đó, anh chuyển tới USC và tập trung vào âm nhạc để nhận thêm hai học bổng đào tạo ca sỹ opera giọng nam cao và một học bổng khác tại Berkeley đào tạo diễn xuất và trình diễn trên sân khấu đã đưa anh đến với điện ảnh.

Tiểu sử

Tên đầy đủ: Forest Steven Whitaker
Tên gọi khác: DeForest Whitaker
Ngày sinh: 15 /7 /1961
Quê quán: Longview, Texas, Hoa Kỳ
Giới tính: Nam
Chiều cao: 1m88

Forest Whitaker

Đầu những năm 1990, cuộc đời Whitaker đã có bước ngoặt khi anh tham gia vào sản xuất, đạo diễn và nâng tên tuổi anh trong những lĩnh vực này lên. Anh bắt đầu hợp tác sản xuất bộ phim găng-tơ bạo lực A Rage in Harlem (1991), trong đó anh đóng chung cùng Gregory Hines và Robin Givens và sau đó đã đạo diễn thành công bộ phim đầu tay đầy xúc động Waiting to Exhale (1995) có sự tham gia của rất nhiều ngôi sao nữ người da đen. Anh cũng tham gia đạo diễn video ca nhạc của Whitney Houston, một ca khúc chủ đề của bộ phim ("Shoop Shoop"). Gần đây, anh đã chinh phục khán giả với vai diễn xuất sắc trong bộ phim hài lãng mạn First Daughter (2004) đóng chung với Katie Holmes và Michael Keaton.

Forest Whitaker

Anh kết hôn với nữ diễn viên Keisha Whitaker và có 2 con với cô cùng với một người con nữa từ cuộc hôn nhân trước đó. Em trai Whitaker là Kenn Whitaker và Damon Whitaker cũng đều là diễn viên. Công ty truyền thông của Whitaker, Spirit Dance Entertainment thực hiện sản xuất phim, chương trình truyền hình và âm nhạc. Whitaker hợp tác chặt chẽ với các tổ chức từ thiện. Anh cũng hoạt động tích cực vì cộng đồng người da đen của mình với vai trò là thành viên ban Danh dự của Penny Lane, một tổ chức hỗ trợ những thiếu niên bị lạm dụng và các chương trình khuyến khích cho thiếu niên khác như 4-D All-Stars, Dự án điện ảnh Watts.

Forest Whitaker

Các phim đã tham gia

Repossession Mambo (2010) (đang làm tiền kỳ)
Powder Blue (2008) (đang quay)
Where the Wild Things Are (2008) (đang làm hậu kỳ)
Winged Creatures (2008) (đang làm hậu kỳ)
The Night Watchman (2008) (đang làm hậu kỳ)
The Great Debaters (2008) (đang làm hậu kỳ)
Vantage Point (2008) (đã hoàn thành)
"The Shield" (2006-2007)
Ripple Effect (2007)
The Air I Breathe (2007)
"ER" (2006-2007)
Everyone"s Hero (2006)
The Last King of Scotland (2006)
The Marsh (2006)
Even Money (2006/I)
American Gun (2005)
A Little Trip to Heaven (2005)
Mary (2005/I)
First Daughter (2004)
"The Twilight Zone" (2002-2003)
Deacons for Defense (2003) (TV)
Phone Booth (2002)
Panic Room (2002)
Feast of All Saints (2001) (TV)
The Fourth Angel (2001)
The Follow (2001)
Green Dragon (2001)
Four Dogs Playing Poker (2000)
Battlefield Earth: A Saga of the Year 3000 (2000)
Witness Protection (1999) (TV)
Light It Up (1999)
Ghost Dog: The Way of the Samurai (1999)
Body Count (1998)
Rebound: The Legend of Earl "The Goat" Manigault (1996) (TV)
Phenomenon (1996)
Species (1995)
Smoke (1995)
Prêt-à-Porter (1994)
Jason"s Lyric (1994)
Blown Away (1994)
The Enemy Within (1994) (TV)
Bank Robber (1993)
Lush Life (1993) (TV)
Last Light (1993) (TV)
Body Snatchers (1993)
Consenting Adults (1992)
The Crying Game (1992)
Article 99 (1992)
Diary of a Hitman (1991)
A Rage in Harlem (1991)
Criminal Justice (1990) (TV)
Downtown (1990)
Johnny Handsome (1989)
Bird (1988)
Bloodsport (1988)
Good Morning, Vietnam (1987)
Stakeout (1987)
Hands of a Stranger (1987) (TV)
Platoon (1986)
The Color of Money (1986)
"North and South, Book II" (1986) (mini)
"Amazing Stories" (1986)
"North and South" (1985) (mini)
"Diff"rent Strokes" (1985)
"The Fall Guy" (1985)
Vision Quest (1985)
The Grand Baby (1985) (TV)
"Hill Street Blues" (1984)
"Trapper John, M.D." (1984)
"Cagney & Lacey" (1983)
Fast Times at Ridgemont High (1982)
Tag: The Assassination Game (1982)
"Making the Grade" (1982)

Hoàng Phương

Theo imdb

Theo imdb

Bạn có thể quan tâm