Tại Việt Nam, phân khúc ôtô bình dân gồm những mẫu sedan và hatchback hạng A như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Toyota Wigo, Honda Brio và VinFast Fadil. Hầu hết đều có giá bán rẻ, nhờ đó chi phí lăn bánh xe cũng ở mức thấp.
Bên cạnh đó, ưu đãi 50% lệ phí trước bạ đến hết năm 2020 với ôtô sản xuất, lắp ráp trong nước cũng khiến các xe kể trên chênh lệch đáng kể về giá lăn bánh, dù giá niêm yết không có nhiều khác biệt.
Giá lăn bánh của những xe trong bài viết được tính dựa trên mức thu tại Hà Nội, nơi có tổng chi phí lăn bánh ôtô cao nhất. Các khoản phí tính theo đăng ký ôtô cá nhân.
Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 hiện là xe hạng A bán chạy nhất Việt Nam. Đây đồng thời cũng là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có tùy chọn biến thể sedan, cho không gian khoang hành lý rộng rãi hơn.
Hyundai Grand i10 được nhiều người dùng cá nhân cũng như mua xe phục vụ kinh doanh lựa chọn, nhờ giá bán rẻ, không gian rộng rãi và chi phí sử dụng, bảo dưỡng thấp.
Xe được trang bị động cơ xăng 1.0L (65 mã lực, mô-men xoắn 94 Nm) hoặc 1.2L (86 mã lực, 120 Nm), cùng lựa chọn hộp số 5 MT hoặc 4 AT.
Phiên bản | Loại xe | Giá niêm yết | Phí trước bạ (6%) | Phí đăng kiểm, đường bộ, bảo hiểm TNDS | Phí biển số | Giá lăn bánh (ước tính) |
1.0 MT Base | CKD | 315 | 18,900 | 2,337 | 20 | 356 |
1.0 MT | CKD | 355 | 21,300 | 2,337 | 20 | 399 |
1.0 AT | CKD | 380 | 22,800 | 2,337 | 20 | 425 |
1.2 MT Base | CKD | 340 | 20,400 | 2,337 | 20 | 383 |
1.2 MT | CKD | 380 | 22,800 | 2,337 | 20 | 425 |
1.2 AT | CKD | 405 | 24,300 | 2,337 | 20 | 452 |
1.2 MT Base sedan | CKD | 350 | 21,000 | 2,337 | 20 | 393 |
1.2 MT sedan | CKD | 390 | 23,400 | 2,337 | 20 | 436 |
1.2 AT sedan | CKD | 415 | 24,900 | 2,337 | 20 | 462 |
Giá lăn bánh Hyundai Grand i10 (đơn vị tính: triệu đồng).
Kia Morning
Kia Morning là mẫu xe hạng A có giá khởi điểm thấp nhất phân khúc - 299 triệu đồng cho phiên bản tiêu chuẩn. Nhờ vậy, cùng với Hyundai Grand i10, Morning cũng được nhiều người mua xe chạy dịch vụ lựa chọn.
Ngoài giá bán rẻ và tính thanh khoản cao, Kia Morning vẫn còn tồn tại một số hạn chế như cách âm chưa tốt, không gian hàng ghế sau không thực sự thoải mái khi so sánh với các mẫu xe cùng phân khúc.
Kia Morning sử dụng động cơ xăng Kappa 1.25L, công suất 86 mã lực, mô-men xoắn 120 Nm, đi kèm lựa chọn hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp.
Phiên bản | Loại xe | Giá niêm yết | Phí trước bạ (6%) | Phí đăng kiểm, đường bộ, bảo hiểm TNDS | Phí biển số | Giá lăn bánh (ước tính) |
MT | CKD | 299 | 17,940 | 2,337 | 20 | 339 |
AT | CKD | 329 | 19,740 | 2,337 | 20 | 371 |
AT Deluxe | CKD | 349 | 20,940 | 2,337 | 20 | 392 |
AT Luxury | CKD | 383 | 22,980 | 2,337 | 20 | 428 |
Giá lăn bánh Kia Morning (đơn vị tính: triệu đồng).
Toyota Wigo
Với bản nâng cấp 2020, Toyota Wigo hiện có giá bán dễ tiếp cận cùng thiết kế bớt lạc hậu hơn. Bên cạnh đó, Wigo 2020 cũng được bổ sung một số trang bị tiện nghi và an toàn.
So với các mẫu xe hạng A khác, Wigo có không gian cabin thuộc nhóm rộng rãi, cùng chi phí sử dụng thấp - ưu điểm của hầu hết xe Toyota. Tuy nhiên, khả năng cách âm kém và thiết kế nội thất đơn giản là những điểm Wigo chưa làm tốt.
Toyota Wigo dùng động cơ xăng 1.2L, công suất 87 mã lực, mô-men xoắn 108 Nm, đi kèm hộp số 5 MT hoặc 4 AT. Wigo không được ưu đãi 50% lệ phí trước bạ do là xe nhập khẩu nguyên chiếc.
Phiên bản | Loại xe | Giá niêm yết | Phí trước bạ (12%) | Phí đăng kiểm, đường bộ, bảo hiểm TNDS | Phí biển số | Giá lăn bánh (ước tính) |
5MT | CBU | 352 | 42,240 | 2,337 | 20 | 417 |
4AT | CBU | 384 | 46,080 | 2,337 | 20 | 452 |
Giá lăn bánh Toyota Wigo (đơn vị tính: triệu đồng).
Honda Brio
Honda Brio được đánh giá cao nhờ có thiết kế trẻ trung và thể thao, không gian cabin rộng rãi, hàng ghế thứ 2 đủ thoải mái với vóc dáng trung bình của người Việt Nam.
Giá bán thuộc nhóm đắt nhất phân khúc là nguyên nhân lớn khiến Brio kén khách và tụt lại trong cuộc đua doanh số với Hyundai Grand i10 hay Kia Morning. Ngoài ra, xe cũng không trong diện hưởng ưu đãi phí trước bạ do là xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Honda Brio G được trang bị động cơ xăng 1.2L, công suất 89 mã lực, mô-men xoắn 110 Nm và hộp số vô cấp CVT.
Phiên bản | Loại xe | Giá niêm yết | Phí trước bạ (12%) | Phí đăng kiểm, đường bộ, bảo hiểm TNDS | Phí biển số | Giá lăn bánh (ước tính) |
G | CBU | 418 | 50,160 | 2,337 | 20 | 490 |
RS | CBU | 450 | 54 | 2,337 | 20 | 526 |
Giá lăn bánh Honda Brio (đơn vị tính: triệu đồng).
VinFast Fadil
Tương tự Honda Brio, VinFast Fadil cũng thuộc nhóm ôtô hạng A có giá bán cao trong phân khúc. Bù lại, xe có nhiều ưu điểm như động cơ cho hiệu năng tốt, trải nghiệm vận hành đầm chắc và trang bị an toàn đầy đủ. Nhờ vậy, Fadil tỏ ra phù hợp với đối tượng khách hàng mua xe phục vụ cá nhân và gia đình.
Bên cạnh đó, những khuyến mại thường xuyên được VinFast tung ra cũng giúp xe cải thiện đáng kể doanh số. Fadil từng có thời điểm là mẫu ôtô hạng A bán chạy nhất tháng tại Việt Nam.
VinFast Fadil sử dụng động cơ xăng 1.4L, công suất 98 mã lực, mô-men xoắn 128 Nm và hộp số vô cấp CVT.
Phiên bản | Loại xe | Giá niêm yết | Phí trước bạ (6%) | Phí đăng kiểm, đường bộ, bảo hiểm TNDS | Phí biển số | Giá lăn bánh (ước tính) |
Tiêu chuẩn | CKD | 425 | 25,500 | 2,337 | 20 | 473 |
Nâng cao | CKD | 459 | 27,540 | 2,337 | 20 | 509 |
Cao cấp | CKD | 499 | 29,940 | 2,337 | 20 | 551 |
Giá lăn bánh VinFast Fadil (đơn vị tính: triệu đồng).
Để lăn bánh tại Việt Nam, ôtô hiện chịu các loại phí bắt buộc bao gồm lệ phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí đăng ký biển số, phí sử dụng đường bộ và phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Tại mọi địa phương, các loại phí đăng kiểm, sử dụng đường bộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự có chung một mức thu, dựa trên chủng loại, số chỗ ngồi và mục đích sử dụng (cá nhân, kinh doanh) của xe.
Mức thu lệ phí trước bạ và phí đăng ký biển số thay đổi tùy theo địa phương.