Gobbledygook /ˈɡɑb·əl·diˌɡʊk/ (danh từ): Lời nói sáo rỗng, dài dòng
Định nghĩa:
Cambridge Dictionary định nghĩa gobbledygook là những lời nói nghe có vẻ quan trọng, cao siêu nhưng thật ra rất khó hiểu. Merriam-Webster Dictionary giải thích gobbledygook là những thuật ngữ dài dòng nhưng khó hiểu.
Trong cuốn Style Guide for Business and Technical Communication, danh nhân, nhà giáo dục Stephen R. Covey mô tả gobbledygook là "ngôn ngữ sáo rỗng, dài dòng và trừu tượng đến mức khó hiểu".
Thuật ngữ gobbledygook lần đầu được sử dụng vào năm 1944. Tác giả của từ này là luật sư người Mỹ Maury Maverick, người tỏ ra coi thường "những lời nói sáo rỗng" của đồng nghiệp. Trong một số trường hợp, gobbledygook có thể được dùng để chỉ những người thiếu kiến thức hoặc không có hiểu biết về một lĩnh vực nào đó.
Ứng dụng của từ gobbledygook trong tiếng Anh:
- A good editor will take a technical writer's gobbledygook and translate it into ordinary language that anyone can understand.
Dịch: Một biên tập viên giỏi sẽ chuyển đổi những thuật ngữ khó hiểu, dài dòng của tác giả thành ngôn ngữ thông dụng để mọi người có thể hiểu rõ.
- The director was talking a load of gobbledygook in that meeting. I have no idea what he wants.
Dịch: Giám đốc nói rất nhiều lời sáo rỗng trong buổi họp. Tôi không hiểu ông ta muốn gì.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.