Homophobia /ˌhəʊ.məˈfəʊ.bi.ə/ (danh từ): Ghê sợ đồng tính
Định nghĩa:
Homophobia là sự sợ hãi, căm ghét, khó chịu hoặc không tin tưởng những người là đồng tính nữ, đồng tính nam hoặc song tính. Ngoài ra, tiếng Anh còn các thuật ngữ khác liên quan như biphobia (sợ, ghét người song tính) và transphobia (sợ, ghét người chuyển giới) và internalized homophobia (kỳ thị sự đồng tính của chính mình).
Internalized homophobia đề cập đến những người kỳ thị đồng tính trong khi bản thân họ cũng bị hấp dẫn với người đồng giới. Điều này khiến bản thân họ không chấp nhận mình cũng là người đồng tính và ép mình phải trở nên thật "thẳng", thậm chí bắt nạt công khai và phân biệt đối xử với những người đồng tính khác.
Nhà tâm lý học người Mỹ gốc Do Thái George Weinberg là người đã đặt ra thuật ngữ homophobia vào năm 1960. Trong cuốn sách Society and the Healthy Homosexual (xuất bản năm 1972), ông Weinberg nói rằng chứng sợ đồng tính là một căn bệnh.
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ. Người kỳ thị, sợ đồng tính thường có thái độ, niềm tin tiêu cực hoặc định kiến với đồng tính nữ, đồng tính nam hoặc song tính. Những suy nghĩ đó thường bắt nguồn từ sự sợ hãi, hiểu lầm phi lý hoặc bắt nguồn từ niềm tin tôn giáo bảo thủ.
Những người sợ, kỳ thị đồng tính thường có những biểu hiện sau:
- Tránh giao tiếp với những người thuộc cộng đồng LGBTQIA+.
- Nghĩ mình tốt hơn người đồng tính.
- Bắt nạt, quấy rối, phân biệt đối xử với người đồng tính.
- Nghĩ rằng những người đồng tính nói riêng và những người thuộc cộng đồng LGBTQIA+ nói chung sẽ không có kết cục tốt đẹp.
- Đưa ra những tuyên bố phiến diện về người đồng tính.
- Lo sợ những người đồng tính sẽ khiến người khác đồng tính theo.
Ứng dụng của homophobia trong tiếng Anh:
- Her aunt’s homophobia made it difficult for her to be out at family gatherings.
Dịch: Sự kỳ thị đồng tính của người dì khiến cô ấy khó xuất hiện trong những buổi gặp mặt gia đình.
- I had to fight my own internalized homophobia that told me I should be ashamed to be queer.
Dịch: Tôi phải chiến đấu với sự kỳ thị sự đồng tính trong vô thức vì trong lòng tôi luôn nói rằng thật xấu hổ khi trở thành người đồng tính.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.