Các trường đại học đào tạo ngành Ngôn ngữ đã công bố học phí năm học 2024-2025. Ảnh: UEF. |
Các trường đại học đào tạo ngành Ngôn ngữ đã công bố học phí năm học 2024-2025 đối với sinh viên nhập học năm 2024. Học phí có thể được tính theo tháng, năm hoặc theo tín chỉ.
Mức 60 triệu đồng được Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM) áp dụng với chương trình chất lượng cao. Với hệ chuẩn, trường thu học phí 17-29 triệu đồng/năm học.
Mức thu thấp nhất ở Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế, với 15 triệu đồng. Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí.
Học phí ngành Ngôn ngữ của các trường như sau:
STT | Trường | Ngành | Học phí |
1 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội) (học phí không thay đổi trong toàn khóa học) | Ngôn ngữ Anh | 38 triệu đồng/năm. |
Ngôn ngữ Nga | 21 triệu đồng/năm | ||
Ngôn ngữ Pháp | 38 triệu đồng/năm | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 38 triệu đồng/năm | ||
Ngôn ngữ Đức | 38 triệu đồng/năm | ||
Ngôn ngữ Nhật | 38 triệu đồng/năm | ||
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 38 triệu đồng/năm | ||
Ngôn ngữ Ả Rập | 21 triệu đồng/năm | ||
2 | Đại học Hà Nội |
| - Các học phần của chương trình đào tạo tiêu chuẩn và học phần thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương, cơ sở ngành (dạy bằng tiếng Việt) của chương trình đào tạo tiên tiến: 720.000 đồng/tín chỉ. - Các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành (dạy bằng ngoại ngữ), ngành, chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của chương trình đào tạo tiên tiến: 1.010.000 đồng/tín chỉ. - Hàng năm có thể tăng học phí nhưng mức tăng không quá 15% một năm. |
3 | Học viện Ngoại giao | Ngôn ngữ Anh | 4,5 triệu đồng/tháng (hàng năm có điều chỉnh tăng nhưng không quá 10%) |
4 | Đại học Ngoại thương |
| - Chương trình tiêu chuẩn: 22-25 triệu đồng/năm, - Chương trình chất lượng cao 45-48 triệu đồng/năm |
5 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Ngôn ngữ Nga | 17.160.000 đồng/năm |
Ngôn ngữ Italy | |||
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | |||
Ngôn ngữ Pháp | 26.070.000 đồng/năm | ||
Ngôn ngữ Đức | |||
Ngôn ngữ Anh | 29.040.000 đồng/năm | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | |||
Các chương trình chất lượng cao ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức | 60.000.000 đồng/năm | ||
6 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) |
| - Thu theo hình thức niên chế, từ 15-18 triệu đồng/năm học, tương đương 360-480 nghìn đồng/tín chỉ, tùy thuộc vào từng ngành đào tạo và năm tuyển sinh; - Sinh viên ngành Ngôn ngữ Nga được giảm 50% học phí;
|
7 | Đại Học Ngoại Ngữ - Tin Học TP.HCM |
| 1.230.000 đồng/tín chỉ (hàng năm có điều chỉnh tăng nhưng không quá 10%) |
8 | Đại học Thăng Long |
| - 27-45 triệu đồng/năm (tùy chương trình); - Lộ trình tăng học phí tối đa 15%. |
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.