Ở đời 2020, Kawasaki phân phối phiên bản KRT cho chiếc Ninja 400 ABS với màu sơn đặc trưng cùng bộ tem họa tiết mới.
|
Bên cạnh Ninja ZX-10R KRT và Ninja 650 KRT, Kawasaki còn mang về phiên bản KRT của chiếc Ninja 400 ABS 2020. Khác với Ninja ZX-10R KRT nhận được thay đổi ở cả ngoại thất và động cơ, Ninja 400 ABS KRT chỉ được đổi mới ở bộ tem. |
|
Tương tự 2 mẫu xe đàn anh, Ninja 400 ABS KRT 2020 sở hữu màu sơn xanh cùng bộ tem độc quyền của đội đua Kawasaki Racing Team (KRT). Ở đời 2020, bộ tem của Ninja 400 ABS KRT có điểm nhấn là họa tiết tổ ong ở 2 bên bộ quây, khác với bộ tem đơn giản của đời trước. Từ đời 2019, họa tiết tổ ong thường xuyên xuất hiện trên các phiên bản đặc biệt của Kawasaki như Z1000 R và các mẫu KRT. |
|
Kawasaki Ninja 400 ABS là mẫu xe thay thế cho cái tên Ninja 300. Kiểu dáng của Ninja 400 ABS dữ dằn và hầm hố Ninja 300 do được lấy cảm hứng từ 2 superbike đầu bảng của Kawasaki là Ninja H2 và ZX-10R. |
|
Kawasaki Ninja 400 ABS KRT có chiều dài 1.990 mm, rộng 710 mm, cao 1.120 mm và chiều dài trục cơ sở đạt 1.405 mm. Hướng đến nhóm khách hàng mới tiếp cận xe phân khối lớn nên Ninja 400 ABS KRT có chiều cao yên 785 mm, khối lượng 168 kg. Với khoảng sáng gầm 140 mm, chiếc sportbike có khả năng vượt chướng ngại vật tốt hơn. |
|
Phần đầu xe của Ninja 400 ABS KRT 2020 ảnh hưởng đậm nét bởi Ninja H2. Hệ thống đèn pha kép được tạo hình gãy gọn với 2 phần nhô ra tương tự cánh lướt gió trên Ninja H2. Cụm đèn chiếu sáng trên Ninja 400 sử dụng công nghệ LED. Hệ thống đèn báo rẽ được tách rời khỏi đèn pha và tích hợp vào 2 bên quây gió của xe. |
|
Ninja 400 ABS KRT 2020 vẫn sử dụng khung sườn và hệ thống treo của đời cũ, là loại được nâng cấp từ Ninja 300. Trong đó, bộ khung kiểu mắt cáo của Ninja 400 ABS KRT có khối lượng nhẹ. Với thiết kế tương tự khung sườn của chiếc Ninja H2, khung sườn trên Ninja 400 ABS KRT vừa đảm bảo yêu cầu về độ cứng vừa tiết kiệm khối lượng cho xe. |
|
Kawasaki Ninja 400 ABS KRT được trang bị cụm đồng hồ tương tự đời cũ, với đồng hồ analog kết hợp với màn hình LCD hiển thị các thông tin như vận tốc, nhiên liệu, quãng đường. |
|
Ở phía sau, cụm đèn hậu có tạo hình lấy cảm hứng từ phi tiêu 3 cánh của chiến binh ninja. Thiết kế đèn hậu này có thể bắt gặp trên đa số mẫu xe của Kawasaki như Z1000, ZX-10R... |
|
Hệ thống treo trên Ninja 400 ABS KRT 2020 vẫn là giảm xốc ống lồng đường kính 41 mm ở phía trước và giảm xóc dạng monoshock ở phía sau. Xe sử dụng phanh đĩa đường kính 310 mm ở phía trước, đĩa phanh 220 mm ở phía sau. Công nghệ ABS là trang bị tiêu chuẩn trên cả 2 bánh. |
|
Xe được trang bị khối động cơ xy-lanh đôi dung tích 399 cc DOHC sản sinh công suất 44,7 mã lực tại 10.000 vòng/phút và mô-men xoắn 38 Nm tại 8.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền đến bánh sau qua hộp số côn tay 6 cấp và bộ ly hợp chống trượt khi dồn số gấp. |
|
Ngoài Ninja 400 ABS KRT, Kawasaki còn phân phối phiên bản Ninja 400 ABS SE (thay cho phiên bản tiêu chuẩn) với màu sơn đen xám xanh. Ngoài phối màu và bộ tem, Ninja 400 ABS phiên bản SE và KRT không có sự khác biệt. Cả 2 phiên bản đều có giá niêm yết 156 triệu đồng. |
Kawasaki Ninja 400 KRT
Kawasaki Ninja 400
sportbike
môtô