Karen /ˈkærən/ (danh từ): (Tạm dịch) Người phụ nữ đáng ghét
Định nghĩa:
Karen là một từ lóng mang tính châm biếm, miệt thị để nói về một phụ nữ da trắng trung niên xấu tính, đáng ghét, hay tức giận, quyền thế và phân biệt chủng tộc. Kiểu người này thường sử dụng đặc quyền để đạt mục đích hoặc khống chế hành vi của người khác.
Karen thường được cho là những phụ nữ tóc vàng, cắt kiểu bob. Họ thường nói chuyện với quản lý nhà hàng hoặc nhân viên bán hàng với thái độ hách dịch và thích đòi hỏi. gây khó dễ.
Karen bắt đầu phổ biến trên Twitter từ những năm 2010. Một số người cho rằng cách gọi này xuất phát từ tiểu phẩm The Friend Nobody Likes của Dane Cook năm 2005. Trong tiểu phẩm, Dane Cook nói rằng nhóm bạn nào cũng có một người bạn ngu ngốc tên là Karen.
Một số ý kiến khác lại cho rằng cách gọi này bắt nguồn từ nhân vật Karen trong phim Mean Girls. Trong một đoạn phim, nhân vật Karen hỏi một người bạn rằng: "Cậu đến từ châu Phi à, nhưng sao cậu lại là người da trắng".
Ngoài Karen, tiếng Anh còn một từ lóng khác là Kyle để chỉ những thiếu niên da trắng, hung hăng, thích uống nước tăng lực Monster, xịt khử mùi Axe và thích đấm vỡ tường thạch cao. Nhiều người mỉa mai "Karen có thể là mẹ của Kyle, nhưng mối quan hệ của hai mẹ con có vẻ không tốt lắm".
Ứng dụng của Karen trong tiếng Anh:
- Karen refuses to wear a face mask for her trip to the supermarket during a pandemic. She harasses the workers, asks to see the manager and threatens to sue.
Dịch: Người phụ nữ trung niên đáng ghét từ chối đeo khẩu trang khi đi siêu thị trong thời gian xảy ra đại dịch. Bà ta chửi bới nhân viên, yêu cầu gặp quản lý và dọa đâm đơn kiện.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.