Killfie /ˈkɪlfi/ (danh từ): (Tạm dịch) Selfie chết chóc
Định nghĩa:
Killfie được Macquarie Dictionary định nghĩa là ảnh tự sướng được chụp trong hoàn cảnh nguy hiểm khiến người chụp ảnh tử vong do tai nạn.
The National nêu rằng các trường hợp tử vong khi chụp ảnh tự sướng là hậu quả của việc khách du lịch liều mạng chụp ảnh, bất chấp những rủi ro ở địa hình không quen thuộc. Những năm gần đây, số trường hợp tử vong khi selfie ngày càng tăng khiến một số công ty nghĩ ra ý tưởng cung cấp gói bảo hiểm killfie cho khách hàng.
Theo một nghiên cứu của US National Library of Medicine, Ấn Độ dẫn đầu với số lượng người chết vì selfie. Từ năm 2011 đến 2017, 259 trường hợp được ghi nhận tử vong khi chụp ảnh tự sướng, riêng Ấn Độ chiếm một nửa trong số đó. Hai vị trí xếp sau Ấn Độ lần lượt là Nga và Mỹ.
Ấn độ cũng từng thực hiện một nghiên cứu về chủ đề killfie. Kết quả nghiên cứu cho thấy độ tuổi trung bình của những người chết vì selfie là 23. Nguyên nhân tử vong phần lớn là đuối nước, ngã. Các nhà nghiên cứu đề xuất cần tạo ra khu vực cấm selfie tại những địa điểm có nước, núi non, nhà cao tầng để giảm số ca tử vong liên quan chụp ảnh tự sướng.
Ứng dụng của killfie trong tiếng Anh:
- Parents are being encouraged to talk to their kids about the dangers of the killfie.
Dịch: Các bậc cha mẹ được khuyến khích nói chuyện với con cái về sự nguy hiểm của selfie chết chóc.
- Killfie strikes again: Man mowed down by train while trying to take selfie in Goa.
Dịch: Selfie chết chóc lại xuất hiện: Một người đàn ông bị tàu hỏa đâm gục khi cố chụp ảnh tự sướng ở Goa.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.