Học sinh trường Marie Curie (Hà Nội) tham gia trải nghiệm Tết tại trường. Ảnh: Marie Curie Hanoi School. |
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, các địa phương được chủ động kế hoạch năm học, nhưng cần đảm bảo đủ 35 tuần (học kỳ 1 có 18 tuần, học kỳ 2 có 17 tuần), trong đó, kỳ 1 kết thúc trước ngày 18/1, kỳ 2 trước ngày 31/5.
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh sẽ căn cứ theo kế hoạch thời gian năm học từng địa phương.
Tỉnh Kon Tum hiện cho học sinh nghỉ nhiều nhất với 17 ngày, từ ngày 24/1 đến hết ngày 9/2. Trong khi đó, 25 tỉnh, thành cho học sinh nghỉ 9 ngày (từ ngày 25/1 đến hết ngày 2/2), trùng với lịch nghỉ Tết của người lao động, như Hà Nội, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Thừa Thiên - Huế...
Riêng tại Cao Bằng và Lạng Sơn, các trường dân tộc nội trú sẽ có lịch nghỉ Tết dài hơn so với các trường khác.
Học sinh các trường mầm non, tiểu học, TH&THCS, THCS, THCS&THPT, THPT trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được nghỉ 10 ngày, từ ngày 24/1 đến hết ngày 2/2. Học sinh các trường nội trú có thể nghỉ dài hơn nhưng không quá 15 ngày, có thể bắt đầu từ ngày 20/1.
Sở GD&ĐT Cao Bằng giao cho từng trường, dựa trên tình hình thực tế, quy định lịch nghỉ Tết cho học sinh. Các trường ở thành phố, trung tâm thường cho học sinh nghỉ 9 ngày, còn trường phổ thông dân tộc nội trú nghỉ 12-14 ngày.
Lịch nghỉ Tết Nguyên đán 2025 của học sinh cả nước như sau:
STT | Tỉnh/thành | Lịch nghỉ Tết Ất Tỵ | Số ngày nghỉ |
1 | Hà Nội | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
2 | TP.HCM | 23/1/2025-2/2/2025 | 11 ngày |
3 | Hà Giang | 24/1/2025-6/2/2025 | 14 ngày |
4 | Vĩnh Long | 23/1/2025-5/2/2025 | 14 ngày |
5 | Khánh Hòa | 23/1/2025-2/2/2025 | 11 ngày |
6 | Bến Tre | 25/1/2025-4/2/2025 | 11 ngày |
7 | Hà Nam | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
8 | Quảng Ngãi | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
9 | Nam Định | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
10 | Hải Phòng | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
11 | Hậu Giang | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
12 | Ninh Thuận | Chưa công bố lịch cụ thể | 14 ngày |
13 | Đắk Lắk | 22/1/2025-2/2/2025 | 12 ngày |
14 | Bình Thuận | 22/1/2025-4/2/2025 | 14 ngày |
15 | Hải Dương | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
16 | An Giang | 20/1/2025-2/2/2025 | 14 ngày |
17 | Đồng Nai | 22/1/2025-2/2/2025 | 12 ngày |
18 | Lâm Đồng | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
19 | Kiên Giang | 27/1//2025-9/2/2025 | 14 ngày |
20 | Tiền Giang | 23/1/2025-2/2/2025 | 11 ngày |
21 | Bắc Ninh | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
22 | Cần Thơ | 22/1/2025-2/2/2025 | 12 ngày |
23 | Quảng Ninh | 27/1//2025-9/2/2025 | 14 ngày |
24 | Yên Bái | 22/1/2025-4/2/2025 | 14 ngày |
25 | Lào Cai | 24/1/2025-6/2/2025 | 14 ngày |
26 | Hà Tĩnh | 25/1/2025-4/2//2025 | 11 ngày |
27 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 25/1/2025-6/2/2025 | 13 ngày |
28 | Kon Tum | 24/1/2025-9/2/2025 | 17 ngày |
29 | Gia Lai | 25/1/2025-5/2/2025 | 12 ngày |
30 | Đắk Nông | 25/1//2025-5/2/2025 | 12 ngày |
31 | Long An | 24/1/2025-2/2/2025 | 10 ngày |
32 | Trà Vinh | 20/1/2025-2/2/2025 | 14 ngày |
33 | Tây Ninh | 22/1/2025-4/2/2025 | 14 ngày |
34 | Sóc Trăng | 27/1/2025-9/2/2025 | 14 ngày |
35 | Bình Phước | 20/1/2025-2/2/2025 | 14 ngày |
36 | Bình Dương | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
37 | Hà Tĩnh | 25/1/2025-4/2/2025 | 11 ngày |
38 | Đồng Tháp | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
39 | Bình Định | 24/1/2025-2/2/2025 | 10 ngày |
40 | Phú Yên | 23/1/2025-2/2/2025 | 11 ngày |
41 | Nghệ An | 23/1/2025-2/2/2025 | 11 ngày |
42 | Thái Nguyên | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
43 | Phú Thọ | 20/1/2025-2/2/2025 | 14 ngày |
44 | Thanh Hóa | 22/1/2025-2/2/2025 | 12 ngày |
45 | Bạc Liêu | 20/1/2025-2/2/2025 | 14 ngày |
46 | Quảng Nam | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
47 | Vĩnh Phúc | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
48 | Thừa Thiên - Huế | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
49 | Quảng Trị | 23/1/2025-2/2/2025 | 11 ngày |
50 | Đà Nẵng | 23/1/2025-2/2/2025 | 11 ngày |
51 | Bắc Giang | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
52 | Lai Châu | 22/1/2025-4/2/2025 | 14 ngày |
53 | Cà Mau | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
54 | Sơn La | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
55 | Thái Bình | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
56 | Cao Bằng | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
57 | Hòa Bình | 24/1/2025-2/2/2025 | 10 ngày |
58 | Tuyên Quang | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
59 | Lạng Sơn (trừ trường PTDT nội trú) | 24/1/2025-2/2/2025 | 10 ngày |
60 | Bắc Kạn | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
61 | Hưng Yên | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
62 | Quảng Bình | 25/1/2025-2/2/2025 | 9 ngày |
63 | Điện Biên | 24/1/2025-2/2/2025 | 10 ngày |
Các Sở GD&ĐT đều yêu cầu các đơn vị phối hợp, chủ động tuyên truyền, giáo dục đến học sinh thực hiện nếp sống văn minh, thanh lịch, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, an toàn giao thông, không tham gia đua xe, cổ vũ đua xe trái phép; không chơi cờ bạc và các tệ nạn xã hội; không thực hiện buôn bán, vận chuyển, tàng trữ, sử dụng vũ khí, pháo nổ và vật liệu nổ trái phép hoặc các trò chơi nguy hiểm khác...
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc những cuốn sách nuôi dạy trẻ trong thời đại 4.0.
Cuốn sách Nuôi con 4.0 - Làm thế nào để trẻ không bị nghiện thiết bị công nghệ? của TS Shimi Kang (nhà khoa học, tâm lý học, chuyên gia giáo dục, tác giả của nhiều tựa sách bán chạy) được đánh giá là hữu ích cho các phụ huynh có con em nghiện sử dụng thiết bị điện tử.
TS Shimi Kang đưa ra hàng loạt dẫn chứng và phân tích khoa học về cách thức tác động của thiết bị công nghệ đến bộ não đang trong giai đoạn phát triển của trẻ. Sau đó, bà chỉ ra những tác động tiêu cực đến sức khỏe, hành vi và tính cách của trẻ.