Incel /ˈɪn.sel/ (danh từ): Độc thân không tự nguyện
Định nghĩa:
Incel là dạng viết tắt của involuntary celibate (độc thân không tự nguyện) - thuật ngữ dùng để chỉ những người đàn ông trẻ tuổi, dị tính, có xu hướng đổ lỗi cho phụ nữ và xã hội vì họ không có khả năng hình thành các mối quan hệ lãng mạn hoặc tình dục.
Theo Elle Magazine, người đặt ra thuật ngữ incel là một phụ nữ ở Toronto, Canada. Năm 1993, cô đã đặt ra thuật ngữ incel sau khi công khai là người song tính và cho biết nhiều năm qua cô bị từ chối trong chuyện tình cảm. Tác giả của incel đổ lỗi cho những chuẩn mực giới tính cứng nhắc và đã tạo ra một trang web dành cho những người "chung số phận".
Vấn đề là những người tham gia trang web này hầu hết là đàn ông, có quan điểm thù hận không phù hợp với suy nghĩ của tác giả incel. Do đó, cô đã xóa bỏ trang web, nhưng hàng loạt trang web, diễn đàn khác lại mọc lên, trở thành nơi bày tỏ quan điểm thù ghét độc hại dành cho những người độc thân không tự nguyện.
Hầu hết incel không dùng bạo lực mà chỉ bày tỏ quan điểm trên mạng. Tuy nhiên, nhiều năm gần đây, số trường hợp incel bạo lực ngày càng tăng và nạn nhân thường là phụ nữ trẻ.
Một trong những ví dụ điển hình của incel bạo lực là Marc Lepine. Năm 1989, người này đã sát hại 14 phụ nữ ở Montreal (Canada) và để lại một bức thư tuyệt mệnh. Trong thư, Lepine đổ lỗi cho những nhà nữ quyền đã hủy hoại cuộc đời anh ta. Vì thế, Lepine mới nổi giận và sát hại phụ nữ.
Alex Minassian (25 tuổi) cũng được cho là điển hình của incel khi khiến 10 người chết, 15 người bị thương trong một vụ đâm xe ở Toronto (Canada) vào năm 2018. Trước khi gây án, Minassian đăng một bài viết với nội dung: "Cuộc nổi dậy của incel đã bắt đầu. Chúng tôi sẽ lật đổ tất cả Chad (kiểu đàn đàn ông hầu hết phụ nữ muốn hẹn hò) và Stacy (kiểu phụ nữ incel muốn hẹn hò, nhưng họ chỉ muốn hẹn hò với Chad)".
Ứng dụng của incel trong tiếng Anh:
- He's an incel. He tries to get dates every week but gets turned down all that time.
Dịch: Anh ta là một người độc thân không tự nguyện. Anh ta hẹn hò mỗi tuần nhưng lần nào cũng bị từ chối.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.