Lần đầu được ra mắt tại Thái Lan vào cuối năm 2019, Mitsubishi Mirage nâng cấp đã cập bến thị trường Mỹ trong năm 2021, xe có 2 biến thể là hatchback và sedan G4 (còn có tên gọi là Attrage). Tại Australia, mẫu xe này đã có nhiều trang bị an toàn hơn so với thị trường Đông Nam Á, ở Mỹ, Mitsubishi Mirage facelift 2021 còn có nhiều hơn thế nhằm đáp ứng tiêu chí an toàn khắc khe tại đây. |
So với thế hệ cũ, Mitsubishi Mirage mang thiết kế góc cạnh hơn theo ngôn ngữ Dymanic Shield đặc trưng. Mặt trước được làm mới với các thanh chrome nổi bật trên lưới tản nhiệt, đèn pha thiết kế rộng hơn, cản trước vuông vắn và viền đèn sương mù góc cạnh. |
Ở phía sau, cản được làm mới, đèn phản quang đặt dọc, bên dưới có bộ khuếch tán trang trí. Đèn hậu dạng LED được thiết kế lại với đồ họa hình chữ L trên tất cả biến thể. Phiên bản SE cao cấp nhất có đèn pha projector, đèn định vị ban ngày dạng LED, mâm xe hợp kim 15 inch. |
Mitsubishi cũng cung cấp gói trang trí ngoại thất có tên Carbonite Edition, bổ sung thêm líp chia gió phía trước, ốp sườn và cản sau, các điểm nhấn bằng sợi carbon màu đỏ. Gói độ này cũng có tùy chọn màu ngoại thất mới là trắng kim cương và vàng cát. |
Bên trong nội thất không có nhiều thay đổi, xe có bệ tỳ tay được thiết kế lại, viền cửa bọc vải và dàn công tắc cửa sổ giả carbon. Mitsubishi Mirage có màn hình giải trí cảm ứng 7 inch, tương thích Apple CarPlay và Android Auto. |
Về mặt an toàn, tất cả mẫu xe đều được trang bị tiêu chuẩn phanh khẩn cấp tự động, cảnh báo chệch làn đường, đèn gầm tự động. Cả 2 mẫu Mirage hatchback và sedan đều có 7 túi khí và hệ thống kiểm soát ổn định thân xe. |
Không có sự thay đổi dưới nắp ca-pô, xe sử dụng động cơ 3 xy-lanh, hút khí tự nhiên MIVEC, 1.2L 3A92, sản sinh công suất 78 mã lực và mô-men xoắn 100 Nm. Động cơ này kết hợp với hộp số sàn 5 cấp hoặc CVT. Mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình là 6 lít/100 km. Mitsubishi khẳng định Mirage là mẫu xe chạy xăng không hybrid tiết kiệm nhiên liệu nhất tại Mỹ. |
Cả 2 biến thể của Mirage đều có bản ES tiêu chuẩn và SE cao cấp. Phiên bản hatchback ES và sedan ES có giá lần lượt là 14.295 USD và 15.295 USD. Phiên bản hatchback SE có giá 17.445 USD, bản sedan SE có giá 18.195 USD. |