Thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2023. Ảnh: Phương Lâm. |
Xét tuyển học bạ là phương thức tuyển sinh phổ biến trong những năm gần đây. Theo thống kê của Bộ GD&ĐT, tỷ lệ thí sinh nhập học bằng phương thức này chỉ sau xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Năm 2024, tính đến thời điểm hiện tại, khoảng 190 đại học đã công bố xét tuyển học bạ để tuyển sinh. Với phương thức này, đa số các trường thường xét điểm học bạ 2-6 học kỳ (điểm trung bình chung cả học kỳ hoặc xét điểm trung bình chung các môn trong tổ hợp xét tuyển).
Một số trường như Đại học Ngoại thương, Đại học Luật TP.HCM, Đại học Nha Trang, Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội... yêu cầu ngoài học bạ, thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về điểm thi tốt nghiệp THPT, chứng chỉ quốc tế...
Trong số 190 trường, hai trường đã công bố điểm chuẩn học bạ đợt 1 là Đại học Công nghệ TP.HCM và Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM.
Ở Đại học Công nghệ TP.HCM, mức điểm chuẩn của đợt nhận hồ sơ đầu tiên dao động từ 18-24 điểm, xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ và xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 môn năm lớp 12.
Cụ thể, điểm chuẩn ngành Dược là 24 điểm, các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm y học là 19,5 điểm. Các ngành còn lại có mức điểm chuẩn 18 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên).
Ở đợt 1, Đại học Công nghệ TP.HCM nhận được hơn 4.300 hồ sơ đăng ký với hơn 12.000 nguyện vọng. Với mức điểm chuẩn công bố, hơn 10.500 nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển về điểm.
Trước đó, Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM cũng công bố điểm chuẩn của phương thức xét học bạ đợt 1 năm 2024 đối với 36 ngành đào tạo trình độ đại học chính quy.
Mức điểm chuẩn chung cho tất cả ngành là 18, xét theo tổ hợp 3 môn lớp 12 hoặc tổng điểm trung bình 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12).
Danh sách các trường xét tuyển học bạ năm 2024 như sau:
STT | Trường | Tiêu chí xét tuyển |
1 | Đại học Công nghệ TP.HCM | Xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn; xét tuyển học bạ 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). |
2 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); xét học bạ lớp 12. |
3 | Đại học Thành Đô | Xét điểm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; xét điểm lớp 12. |
4 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc xét học bạ theo tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12; hoặc xét học bạ theo điểm trung bình của cả năm lớp 12. |
5 | Đại học Gia Định | Xét tuyển học bạ 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). |
6 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); xét điểm lớp 12. |
7 | Đại học Văn Hiến | Xét điểm 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12); hoặc xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc xét điểm học bạ lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn). |
8 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | Xét điểm 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12). |
9 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Xét tổng điểm trung bình 3 một học kỳ của lớp 10, 11, 12; hoặc xét điểm tổ hợp các môn xét tuyển của lớp 12; hoặc xét điểm trung bình cả năm lớp 12. |
10 | Đại học Đông Á | Xét điểm học bạ 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); xét điểm học bạ lớp 12. |
11 | Đại học Công thương TP.HCM | Xét kết quả học tập THPT của năm lớp 10, năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12. |
12 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ học kỳ 2 lớp 12); xét điểm lớp 12. |
13 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu | Xét tổng điểm 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; xét điểm học bạ lớp 12. |
14 | Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM | Xét học bạ kết hợp chứng chỉ quốc tế. |
15 | Đại học Luật TP.HCM | 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từ 22,5 trở lên đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; xét học sinh trường THPT chuyên, năng khiếu, trường diện ưu tiên. |
16-30 | Các trường quân đội (trừ Học viện Kỹ thuật quân sự và Học viện Quân y) | Xét tuyển dựa vào học bạ THPT. |
31 | Đại học Giao thông Vận tải | Xét điểm 3 năm THPT (cơ sở chính tại Hà Nội); xét điểm 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12, với phân hiệu tại TP.HCM). |
32 | Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột | Xét kết quả học tập năm lớp 12. |
33 | Trường Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ 1 lớp 12); Xét điểm lớp 12 (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành). |
34 | Đại học Hoa Sen | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12); hoặc xét điểm 6 học kỳ THPT. |
35 | Đại học Hà Tĩnh | Xét điểm học bạ lớp 11 hoặc 12. |
36 | Đại học Phú Yên | Xét điểm học bạ lớp 12 |
37 | Đại học Đồng Tháp | Xét điểm học tập lớp 12 hoặc điểm 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (những tổ hợp có môn năng khiếu, thí sinh thi thêm môn này). |
38 | Đại học Văn Lang | Xét điểm năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển; hoặc xét điểm trung bình cộng 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển. |
39 | Đại học Duy Tân | Xét kết quả học tập năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; xét kết quả học tập năm lớp 12. |
40 | Đại học Bình Dương | Xét học bạ 3 năm THPT; hoặc xét học bạ năm lớp 12. |
41 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | Xét học bạ THPT. |
42 | Đại học Phan Châu Trinh | Xét học bạ năm lớp 12 với 3 môn xét tuyển. |
43 | Đại học Thăng Long | Xét điểm 3 năm THPT (kết hợp điểm thi năng khiếu với một số ngành). |
44 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | Xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn; xét tuyển học bạ 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). |
45 | Đại học Tài nguyên và môi trường TP.HCM | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ học kỳ 2 lớp 12). |
46 | Đại học Thái Bình | Xét điểm học bạ lớp 12. |
47 | Đại học Sư phạm nghệ thuật Trung ương | Xét điểm học bạ 3 năm THPT. |
48 | Đại học Hòa Bình | Xét học bạ lớp 12; xét tuyển học bạ 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). |
49 | Đại học Phenikaa | Xét điểm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. |
50 | Đại học Nông - Lâm Bắc Giang | Xét điểm 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12); xét điểm học bạ lớp 12 (trung bình 3 môn theo tổ hợp môn). |
51 | Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | Xét học bạ THPT. |
52 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | Xét kết quả học tập lớp 12 hoặc lớp 11. |
53 | Đại học Công nghệ Đông Á | Xét tổng điểm 3 môn xét tuyển cả năm lớp 12 hoặc tổng điểm trung bình 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
54 | Đại học Đà Lạt | Xét học bạ THPT. |
55 | Đại học Tân Tạo | Xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn; hoặc xét tuyển học bạ 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12); hoặc xét tuyển học bạ trung bình 3 năm THPT. |
56 | Đại học Ngoại thương | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12) với học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên và học sinh chuyên; Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ THPT hoặc điểm SAT, ACT, A-Level. |
57 | Đại học Sư phạm Hà Nội | Xét học bạ THPT theo các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
58 | Đại học Nha Trang | Xét điểm 4 môn trong 6 học kỳ THPT, trong đó 3 môn bắt buộc Toán, Văn và tiếng Anh, môn còn lại được chỉ định tùy theo ngành học. |
59 | Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP.HCM | Xét tuyển kết hợp nhiều tiêu chí; Xét tuyển theo kết quả học bạ kết hợp phỏng vấn đối với thí sinh dự tính du học nước ngoài. |
60 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | Xét điểm lớp 11 và 12 kết hợp phỏng vấn. |
61 | Trường Du lịch - Đại học Huế | Xét điểm lớp 11 và kỳ 2 lớp 12. |
62 | Đại học Thể dục thể thao TP.HCM | Xét điểm lớp 11 và kỳ 2 lớp 12, kết hợp điểm thi năng khiếu. |
63 | Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
64 | Đại học Lao động và Xã hội | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
65 | Đại học Cửu Long (Vĩnh Long) | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
66 | Học viện Chính sách và Phát triển | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; xét điểm lớp 12; xét kết hợp điểm học bạ với chứng chỉ, thành tích. |
67 | Học viện Ngân hàng | Xét điểm 3 năm THPT. |
68 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương | Xét iểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
69 | Học viện Tòa án | Xét điểm 6 học kỳ, hoặc xét điểm lớp 11 và lớp 12. |
70 | Đại học Luật Hà Nội | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
71 | Học viện Ngoại giao | Xét điểm 3 học kỳ bất kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12) kết hợp một số chứng chỉ, thành tích. |
72 | Đại học Quản lý và Công nghệ TP.HCM | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12; hoặc xét điểm 3 năm; hoặc xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
73 | Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương | Xét điểm 3 năm THPT. |
74 | Đại học Phương Đông | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
75 | Đại học Quảng Nam | Xét điểm lớp 12. |
76 | Đại học Thủ Dầu Một | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
77 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12) kết hợp một số chứng chỉ, thành tích. |
78 | Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh | Xét điểm lớp 12 kết hợp điểm thi năng khiếu. |
79 | Đại học Hà Nội | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12), kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ hoặc thành tích khác. |
80 | Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội | Xét điểm lớp 12 kết hợp điểm thi năng khiếu. |
81 | Đại học Đông Đô | Xét điểm lớp 12. |
82 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Vinh | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12. |
83 | Đại học Chu Văn An | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
84 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
85 | Đại học Việt Đức | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
86 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
87 | Đại học Thủ đô Hà Nội | Xét điểm lớp 12. |
88 | Đại học Công nghệ miền Đông | Xét điểm học kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm cả năm lớp 12. |
89 | Đại học Tây Bắc | Xét điểm lớp 12 (có ngành kết hợp điểm thi năng khiếu). |
90 | Học viện Hàng không Việt Nam | Xét điểm 3 năm học; hoặc xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
91 | Đại học Hạ Long | Xét điểm lớp 12. |
92 | Đại học Quang Trung | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12); xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
93 | Trường Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Xét điểm 3 năm THPT. |
94 | Đại học Xây dựng miền Trung | Xét điểm 3 năm THPT; xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12. |
95 | Học viện Quản lý giáo dục | Xét điểm học bạ lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
96 | Học viện Tài chính | Xét điểm học bạ 3 năm THPT (chỉ xét học sinh giỏi). |
97 | Đại học Y khoa Vinh | Xét điểm lớp 12. |
98 | Đại học Đại Nam | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc điểm lớp 12. |
99 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12); hoặc xét kết hợp điểm 5 kỳ với chứng chỉ quốc tế. |
100 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam Định | Xét điểm lớp 12. |
101 | Đại học Kinh tế Nghệ An | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
102 | Đại học Điện lực | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
103 | Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
104 | Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12) kết hợp chứng chỉ tiếng Anh. |
105 | Đại học Bạc Liêu | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
106 | Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
107 | Đại học CMC | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
108 | Đại học Công nghiệp Vinh | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
109 | Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh (Đại học Đà Nẵng) | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
110 | Đại học Kiên Giang | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
111 | Đại học Công nghiệp dệt may Hà Nội | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
112 | Đại học Thương mại | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12), áp dụng với học sinh trường chuyên/trọng điểm. |
113 | Đại học Kinh tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12) kết hợp chứng chỉ tiếng Anh và phỏng vấn. |
114 | Đại học Quốc tế Bắc Hà | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12), hoặc xét điểm kỳ 1 lớp 12. |
115 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
116 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Xét điểm lớp 11 hoặc lớp 12. |
117 | Đại học Tây Đô | Xét điểm lớp 12; hoặc xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
118 | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
119 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
120 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | Xét điểm lớp 12; hoặc xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
121 | Đại học Nông Lâm (Đại học Huế) | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
122 | Đại học Sư phạm (Đại học Huế) | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
123 | Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng | Xét học bạ kết hợp điểm thi năng khiếu. |
124 | Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông (Đại học Thái Nguyên) | Xét điểm lớp 12; hoặc xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
125 | Đại học Lâm nghiệp | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12) hoặc xét điểm lớp 12. |
126-133 | 8 trường công an | Xét học bạ kết hợp chứng chỉ quốc tế. |
134 | Đại học Kinh tế Huế | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
135 | Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12); xét điểm một kỳ lớp 12 kết hợp chứng chỉ tiếng Nhật N3; điểm 5 học kỳ kết hợp bài tham luận, phỏng vấn. |
136 | Đại học Y tế công cộng | Xét điểm học bạ THPT (áp dụng 5 ngành). |
137 | Đại học Khánh Hòa | Xét điểm học bạ lớp 12. |
138 | Trường Đại học Y Dược (Đại học Thái Nguyên) | Xét điểm 3 năm THPT. |
139 | Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên | Xét điểm lớp 12; hoặc xét điểm 5-6 học kỳ. |
140 | Khoa Quốc tế, Đại học Thái Nguyên | Xét điểm lớp 11 hoặc lớp 12. |
141 | Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên | Xét điểm kỳ 2 lớp 11 và kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12. |
142 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp | Xét điểm học bạ lớp 12. |
143 | Đại học Mỏ Địa chất | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
144 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Xét điểm lớp 11 và kỳ 1 lớp 12. |
145 | Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên | Xét điểm trung bình theo tổ hợp môn. |
146 | Đại học Tân Trào | Xét điểm học bạ lớp 12. |
147 | Đại học Mở Hà Nội | Xét điểm lớp 12; hoặc xét điểm lớp 12 kết hợp điểm thi năng khiếu. |
148 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
149 | Đại học Nguyễn Trãi | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12. |
150 | Trường Đại học Kinh tế - Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) | Xét chứng chỉ quốc tế kết hợp với học bạ hoặc chứng chỉ SAT/ACT/IB/A-Level. |
151 | Đại học Đồng Tháp | Điểm học tập lớp 12 hoặc điểm 3 môn lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển (những tổ hợp có môn Năng khiếu, thí sinh thi thêm môn này). |
152 | Đại học Quy Nhơn | Xét điểm học bạ THPT. |
153 | Đại học Nam Cần Thơ | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12), hoặc xét điểm lớp 12. |
154 | Đại học Cần Thơ | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12), có cộng điểm năng khiếu ở một số ngành. |
155 | Đại học Trưng Vương | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12. |
156 | Đại học Kinh tế công nghiệp Long An | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12; hoặc xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
157 | Đại học Phan Thiết | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12; hoặc xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
158 | Đại học Tài chính - Kế toán | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12. |
159 | Đại học Công nghiệp Việt Trì | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12. |
160 | Đại học Luật, Đại học Huế | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). |
161 | Đại học Sư phạm, Đại học Huế | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); xét điểm học bạ kết hợp với điểm đánh giá năng lực các môn năng khiếu. |
162 | Đại học Sư phạm TP.HCM | Xét điểm học bạ kết hợp điểm kỳ thi đánh giá năng lực do trường tổ chức. |
163 | Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
164 | Đại học Tôn Đức Thắng | Xét điểm 5-6 học kỳ. |
165 | Đại học Hồng Đức | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). |
166 | Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng | Xét điểm học bạ THPT. |
167 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | Xét điểm lớp 12. |
168 | Đại học Vinh | Xét điểm lớp 12 (kết hợp điểm thi năng khiếu ở một số ngành). |
169 | Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12) hoặc điểm lớp 12. |
170 | Đại học Tây Nguyên | Xét điểm trung bình chung các môn theo tổ hợp xét tuyển. |
171 | Đại học Dược Hà Nội | Xét điểm 3 năm THPT kết hợp chứng chỉ SAT, ACT. |
172 | Đại học Hùng Vương | Xét điểm lớp 12. |
173 | Đại học Kiến trúc TP.HCM | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12) với học sinh trường chuyên, năng khiếu. |
174 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12) kết hợp thành tích bậc THPT; hoặc xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 là kỳ 1 lớp 12) kết hợp phỏng vấn. |
175 | Đại học Xây dựng Miền Tây | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12. |
176 | Đại học Quốc tế Miền Đông | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12. |
177 | Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) | Xét điểm học tập THPT. |
178 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc xét điểm lớp 12. |
179 | Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn, Đại học Đà Nẵng | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
180 | Đại học Mở TP.HCM | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
181 | Đại học Nông lâm TP.HCM | Xét điểm 5 học kỳ (trừ kỳ 2 lớp 12). |
182 | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương | Xét theo tổ hợp môn: Điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12); hoặc xét điểm học kỳ 1 lớp 12; hoặc xét điểm cả năm lớp 12. |
183 | Phân hiệu Đại học Thủy Lợi | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
184 | Đại học Yersin Đà Lạt | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12), hoặc xét điểm lớp 12 (trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn). |
185 | Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên | Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 3 năm học |
186 | Học viện Cán bộ TP.HCM | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12, trung bình tất cả môn hoặc theo tổ hợp môn). |
187 | Đại học Văn hóa TP.HCM | Xét tuyển học bạ THPT. |
188 | Đại học Dầu khí Việt Nam | Tổng điểm trung bình của 14 môn (Toán, Lý, Hóa, Tiếng Anh), xét 5 học kỳ đối với học sinh tốt nghiệp năm 2024; 6 học kỳ đối với thí sinh tự do. |
189 | Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | Xét điểm 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12), hoặc xét điểm lớp 12. |
190 | Đại học Điều dưỡng Nam Định | Xét điểm tổng kết năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển. |
Bạn đang cảm thấy mình đã quá tuổi để học?
Được học - câu chuyện về cô gái 17 mới được đến trường lần đầu và đã trở thành tiến sĩ ngành Sử học về sau - hơn cả một câu chuyện truyền cảm hứng về học tập. Đó là hành trình đi tìm bản ngã của Tara Westover, khi cô đánh mất gia đình mình với những lời cáo buộc nghiệt ngã. Đó là sự trưởng thành về nhận thức trước một thế giới rộng lớn hơn gấp nhiều lần những gì cô được nhồi nhét trước kia. Đó là một hành trình giáo dục mà không phải ai cũng sẽ dễ dàng hoàn thành được. Độc giả có thể tìm hiểu thêm về Được học tại đây.