ĐH Bách khoa TP.HCM
Chiều 10/12, ĐH Bách khoa TP.HCM đã công bố chỉ tiêu dự kiến năm 2014. Cụ thể, trường sẽ tuyển 3.850 chỉ tiêu bậc ĐH và 150 chỉ tiêu bậc CĐ.
Như vậy, chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2014 của trường không thay đổi so với năm trước. Tuy nhiên, trường sẽ có thay đổi về khối thi đối với một số ngành, nhóm ngành.
Cụ thể, các ngành, nhóm ngành kỹ thuật dệt may, kỹ thuật vật liệu và nhóm ngành công nghệ hóa - thực phẩm - sinh học không tuyển khối A1 như những năm trước.
Stt |
Tên trường/Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu(dự kiến) |
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA |
QSB |
4.000 |
|||
Các ngành đào tạo đại học: |
3.850 |
||||
1 |
-Nhóm ngànhCông nghệ thông tin |
A, A1 |
350 |
||
+ Kỹ thuật Máy tính |
D520214 |
||||
+Khoahọc Máy tính |
D480101 |
||||
2 |
-Nhóm ngànhĐiện - Điện tử |
A, A1 |
660 |
||
+ Kỹ thuật Điện (Điện năng) |
D520201 |
||||
+ Kỹ thuật điều khiển tự động |
D520216 |
||||
+ Kỹ thuật điện tử - Viễn thông |
D520207 |
||||
3 |
-Nhóm ngànhCơ khí - Cơ điện tử |
A, A1 |
500 |
||
+ Kỹ thuật cơ khí (Kỹ thuật chế tạo, Kỹ thuật Thiết kế, Kỹ thuật Máy Xây dựng & Nâng chuyển) |
D520103 |
||||
+ Cơ điện tử |
D520114 |
||||
+ Kỹ thuật nhiệt (Nhiệt lạnh) |
D520115 |
||||
4 |
-Kỹ thuật Dệt May |
D540201 |
A |
70 |
|
5 |
- Nhóm ngành CN Hoá - Thực phẩm - Sinh học |
A |
450 |
||
+ Kỹ thuật hoá học (KT Hoá, CN Chế biến dầu khí, QT&TB,…) |
D520301 |
||||
+Khoa học và CN Thực phẩm |
D540101 |
||||
+ Công nghệ Sinh học |
D420201 |
||||
6 |
- Nhóm ngành Xây dựng |
A, A1 |
520 |
||
+ Kỹ thuật xây dựng (XD Dân dụng và Công nghiệp) |
D580201 |
||||
+ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Cầu Đường) |
D580205 |
||||
+ KT Cảng và Công trình biển |
D580203 |
||||
+ Kỹ thuật tài nguyên nước(Thủy lợi - Thủy điện - Cấp thoát nước) |
D580212 |
||||
7 |
- Kiến trúc(Kiến trúc Dân dụng & Công nghiệp) |
D580102 |
V |
50 |
|
8 |
- Nhóm ngành Kỹ thuật Địa chất - Dầu khí |
A, A1 |
150 |
||
+ Kỹ thuật dầu khí (Địa chất dầu khí, Công nghệ khoan và khai thác dầu khí) |
D520604 |
||||
+ Kỹ thuật địa chất (Địa kỹ thuật, Địa chất khoáng sản, Địa chất môi trường) |
D520501 |
||||
9 |
- Quản lý công nghiệp(Quản lý Công nghiệp, Quản trị Kinh doanh) |
D510601 |
A, A1 |
160 |
|
10 |
-Nhóm ngànhKỹ thuật và Quản lý môi trường |
A, A1 |
160 |
||
+ Kỹ thuật Môi trường |
D520320 |
||||
+ Quản lý tài nguyên và môi trường (Quản lí Công nghệ Môi trường) |
D850101 |
||||
11 |
-Nhóm ngànhKỹ thuật giao thông |
A, A1 |
180 |
||
+ Kỹ thuật hàng không |
D520130 |
||||
+ Kỹ thuật ô tô -Máy động lực |
D510205 |
||||
+ Kỹ thuật tàu thủy |
D520132 |
||||
12 |
- Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp |
D510602 |
A, A1 |
80 |
|
13 |
- Kỹ thuật vật liệu(VL Kim loại, Polyme, Silicat) |
D520309 |
A |
200 |
|
14 |
- Kỹ thuật vật liệu xây dựng |
D510105 |
A, A1 |
80 |
|
15 |
- Kỹ thuật trắc địa - bản đồ(Trắc địa, Địa chính, GIS - Hệ thống thông tin địa lý) |
D520503 |
A, A1 |
90 |
|
16 |
- Nhóm ngành Vật lý Kỹ thuật - Cơ Kỹ thuật |
A, A1 |
150 |
||
+ Vật lý kỹ thuật (Kỹ thuật Y sinh, Kỹ thuật Laser) |
D520401 |
||||
+ Cơ Kỹ thuật |
D520101 |
||||
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
150 |
|||
17 |
- Bảo dưỡng công nghiệp(*) |
C510505 |
A, A1 |
150 |
Năm 2014, ĐH Giao thông vận tải TP.HCM dự kiến tổng 2.700 chỉ tiêu, trong đó 2.300 chỉ tiêu bậc ĐH và 400 chỉ tiêu CĐ.
Mã ngành - Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Mã ngành - Tên ngành |
Chỉ tiêu |
Hệ Đại học |
|||
D840106 - 101 - Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Điều khiển tàu biển) (*) |
130 |
D840104 - Kinh tế vận tải Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển |
180 |
D840106 - 102 - Khoa học hàng hải (Chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thuỷ) (*) |
80 |
D840101 - Khai thác vận tải Chuyên ngành Quản trị logistic và vận tải đa phương thức |
80 |
D580201 - Kỹ thuật công trình xây dựng Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật kết cấu công trình, Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm. (Nhà trường có tuyển sinh Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao). |
360 |
D580205 - Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Chuyên ngành: Xây dựng công trình thuỷ, Xây dựng cầu hầm, Xây dựng đường bộ, Quy hoạch và thiết kế công trình giao thông, Xây dựng đường sắt - Metro |
500 |
D520103 - Kỹ thuật cơ khí Chuyên ngành: Cơ giới hoá xếp dỡ, Cơ khí ô tô, Máy xây dựng |
200 |
Nhóm ngành Điện, điện tử gồm các ngành: |
320 |
D480102 - Truyền thông và mạng máy tính |
|
||
D520122 - Kỹ thuật tàu thuỷ Chuyên ngành: Thiết kế thân tàu thuỷ, Công nghệ đóng tàu thuỷ, Thiết bị năng lượng tàu thuỷ, Kỹ thuật công trình ngoài khơi |
150 |
D520201 - Kỹ thuật điện, điện tử Chuyên ngành: Điện và tự động tàu thuỷ, Điện công nghiệp |
|
D480201 - Công nghệ thông tin |
80 |
D520207 - Kỹ thuật điện tử, truyền thông Chuyên ngành Điện tử viễn thông |
|
D580301 - Kinh tế xây dựng Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng, Quản lý dự án xây dựng |
220 |
D520216 - Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá Chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp |
|
Hệ Cao đẳng tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển |
|||
C840107 - Điều khiển tàu biển (*) |
80 |
C510205 - Công nghệ kỹ thuật ô tô (Chuyên ngành Cơ khí ô tô) |
80 |
C840108 - Vận hành khai thác máy tàu thuỷ (*) |
80 |
C840101 - Khai thác vận tải (Chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) |
80 |
C480201 - Công nghệ thông tin |
80 |
ĐH Nông lâm TP.HCM dự kiến tuyển 5.300 chỉ tiêu, tương đương năm 2013. Trong đó, trường dự kiến tuyển mới ngành Khoa học môi trường. Bên cạnh đó, trường sẽ bổ sung khối A1 cho tất cả các ngành tuyển khối A.
ĐH Nông Lâm TP.HCM |
Mã ngành
|
Khối
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
4.120
|
Công nghệ kĩ thuật cơ khí
|
D510201
|
A, A1
|
120
|
Công nghệ chế biến lâm sản
|
D540301
|
A,A1, B
|
160
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
A,A1,D1
|
120
|
Công nghệ kĩ thuật nhiệt
|
D510206
|
A,A1
|
50
|
Kĩ thuật điều khiển và tự động hóa
|
D520216
|
A, A1
|
50
|
Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử
|
D510203
|
A, A1
|
60
|
Công nghệ kĩ thuật ô tô
|
D510205
|
A, A1
|
60
|
Công nghệ kĩ thuật hoá học
|
D510401
|
A, A1,B
|
120
|
Chăn nuôi
|
D620105
|
A, A1,B
|
160
|
Thú y
|
D640101
|
A, A1,B
|
190
|
Nông học
|
D620109
|
A, A1,B
|
140
|
Bảo vệ thực vật
|
D620112
|
A, A1,B
|
90
|
Lâm nghiệp
|
D620201
|
A, A1,B
|
210
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
D620301
|
A, A1,B
|
180
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
A, A1,B
|
290
|
Công nghệ sinh học
|
D420201
|
A, A1,B
|
160
|
Kĩ thuật môi trường
|
D520320
|
A, A1,B
|
120
|
Quản lí tài nguyên và môi trường
|
D850101
|
A, A1,B
|
220
|
Công nghệ chế biến thủy sản
|
D540105
|
A, A1,B
|
60
|
Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp
|
D140215
|
A, A1,B
|
100
|
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan
|
D620113
|
A, A1,B
|
160
|
Kinh tế
|
D310101
|
A, A1,D1
|
200
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
A, A1,D1
|
280
|
Kinh doanh nông nghiệp
|
D620114
|
A, A1,D1
|
60
|
Phát triển nông thôn
|
D620116
|
A, A1,D1
|
60
|
Kế toán
|
D340301
|
A, A1,D1
|
120
|
Quản lí đất đai
|
D850103
|
A, A1,D1
|
360
|
Bản đồ học
|
D310501
|
A, A1,D1
|
100
|
Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
D1
|
120
|
Các ngành đào tạo cao đẳng:
|
|
|
540
|
Công nghệ thông tin
|
C480201
|
A, A1,D1
|
110
|
Quản lí đất đai
|
C850103
|
A, A1,D1
|
120
|
Công nghệ kĩ thuật cơ khí
|
C510201
|
A, A1
|
80
|
Kế toán
|
C340301
|
A, A1,D1
|
150
|
Nuôi trồng thuỷ sản
|
C620301
|
B
|
80
|
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM TẠI GIA LAI
|
|
|
360
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
|
Nông học
|
D620109
|
A, A1,B
|
50
|
Lâm nghiệp
|
D620201
|
A, A1,B
|
50
|
Kế toán
|
D340301
|
A, A1,D1
|
50
|
Quản lí đất đai
|
D850103
|
A, A1,D1
|
60
|
Quản lí tài nguyên và môi trường
|
D850101
|
A, A1,B
|
50
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
A, A1,B
|
50
|
Thú y
|
D640101
|
A, A1,B
|
50
|
PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
TP.HCM TẠI NINH THUẬN
|
|
|
280
|
Các ngành đào tạo đại học:
|
|
|
|
Kinh tế
|
D310101
|
A, A1,D1
|
70
|
Quản trị kinh doanh
|
D340101
|
A, A1,D1
|
70
|
Kế toán
|
D340301
|
A, A1,D1
|
70
|
Quản lí tài nguyên và môi trường
|
D850101
|
A, A1,B
|
70
|
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM dự kiến năm 2014 trường sẽ tuyển 4.300 chỉ tiêu cho các hệ ĐH, liên thông ĐH và CĐ. Chỉ tiêu bậc ĐH là 3.500, tăng so với năm 2013.
Bên cạnh đó, trong kỳ tuyển sinh năm 2014 trường dự kiến sẽ tuyển sinh thêm ngành kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu dự kiến |
Các ngành đào tạo đại học (khối A, A1,B, D1, V): |
|
|
3.500 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D510302 |
A,A1 |
440 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
D510301 |
A,A1 |
300 |
Công nghệ chế tạo máy |
D510202 |
A,A1 |
360 |
Kỹ thuật công nghiệp |
D510603 |
A,A1 |
110 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D510203 |
A,A1 |
250 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
D510201 |
A,A1 |
150 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
D510205 |
A,A1 |
290 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
D510206 |
A,A1 |
120 |
Công nghệ in |
D510501 |
A,A1 |
100 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A,A1 |
240 |
Công nghệ may |
D540204 |
A,A1 |
80 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
D510102 |
A,A1 |
250 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510406 |
A,B |
80 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
D510304 |
A,A1 |
110 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D510303 |
A,A1 |
110 |
Quản lý công nghiệp |
D510601 |
A,A1 |
100 |
Công nghệ thực phẩm |
D540101 |
A,B |
120 |
Kế toán |
D340301 |
A,A1 |
100 |
Kinh tế gia đình |
D810501 |
A,B |
50 |
Thiết kế thời trang |
D210404 |
V |
40 |
Sư phạm tiếng Anh |
D140231 |
D1 |
100 |
Các ngành đào tạo đại học (liên thông ĐH) |
|
|
|
Liên thông từ cao đẳng lên đại học |
|
|
250 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D510302 |
K |
50 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
D510301 |
K |
40 |
Công nghệ chế tạo máy |
D510202 |
K |
40 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
D510205 |
K |
40 |
Công nghệ may |
D540204 |
K |
40 |
Kế toán |
D340301 |
K |
40 |
Liên thông từ nghề bậc 3/7, TCCN, trung cấp nghề lên ĐH |
|
|
250 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D510302 |
K |
50 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
D510301 |
K |
40 |
Công nghệ chế tạo máy |
D510202 |
K |
40 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
D510205 |
K |
40 |
Công nghệ may |
D540204 |
K |
40 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
D510206 |
K |
40 |
Các ngành đào tạo cao đẳng: |
|
|
300 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
C510302 |
A,A1 |
60 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
C510301 |
A,A1 |
60 |
Công nghệ chế tạo máy |
C510202 |
A,A1 |
60 |
Công nghệ kỹ thuật ôtô |
C510205 |
A,A1 |
60 |
Công nghệ may |
C540204 |
A,A1 |
60 |
Bên cạnh đó, một số trường cũng đã công bố dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh và xin mở ngành mới.
Cụ thể, ĐH An Giang dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh năm 2014 của trường là 3.370, tăng nhẹ so với năm 2013, bậc ĐH có 2.350 chỉ tiêu. Trường cũng đang xin mở hai ngành bậc cao đẳng là sư phạm âm nhạc và sư phạm mỹ thuật.
Kỳ thi năm 2014, ĐH Luật TP.HCM sẽ chính thức tuyển sinh ngành ngôn ngữ Anh với dự kiến 50 chỉ tiêu.