Parentification /peə.rəntɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/ (danh từ): Phụ huynh hóa
Định nghĩa:
Parentification là sự xáo trộn trong ranh giới giữa các thế hệ, khi vai trò của các thành viên trong gia đình bị đảo lộn. Cụ thể, đứa trẻ sẽ đóng vai trò là cha, mẹ để chăm sóc, quan tâm và đáp ứng các nhu cầu về cuộc sống, tình cảm của anh, chị em ruột, đôi khi phải đáp ứng nhu cầu của cha mẹ mình.
Parentification được chia làm hai loại như sau:
- Instrumental parentification (phụ huynh hóa chức năng): Đứa trẻ phải gánh vác những trách nhiệm liên quan lao động thể chất như làm việc nhà, nấu nướng, dọn dẹp, chăm sóc người thân. Điều này phổ biến ở những gia đình có cha, mẹ hoặc cả hai mất khả năng lao động như thương tích, bệnh tật, hoặc cha mẹ đã qua đời.
- Motional parentification (phụ huynh hóa cảm xúc): Đứa trẻ trở thành cố vấn, người chăm sóc cảm xúc và chỗ dựa cảm xúc cho các thành viên trong gia đình. Điều này phổ biến ở những gia đình có cha, mẹ mắc bệnh tâm thần, ví dụ trầm cảm.
Quá trình phụ huynh hóa xảy ra trên phạm vi khá rộng và có nhiều mức độ tổn thương khác nhau. Những đứa trẻ "chín ép" trong các gia đình có thể trưởng thành tốt hơn và trở thành một người chăm sóc tuyệt vời, nhưng điều đó cũng trở thành một thảm họa về mặt tinh thần, buộc đứa trẻ phải cân bằng giữa trách nhiệm và quyền lợi của chính mình.
Những người từng trải qua quá trình phụ huynh hóa thời thơ ấu sẽ có nguy cơ bị trầm cảm, lo lắng khi lớn lên. Họ cũng có thể đối mặt với nguy cơ bị giảm lòng tự trọng, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Ứng dụng của parentification trong tiếng Anh:
- Instrumental parentification happens when parents assign their child responsibilities that aren’t age appropriate.
Dịch: Phụ huynh hóa chức năng xảy ra khi cha mẹ giao cho đứa trẻ những nhiệm vụ không phù hợp với độ tuổi.
- Parentification can lead to insecure attachment and this, in turn, can negatively affect future relationships.
Dịch: Phụ huynh hóa có thể gây ra sự gắn bó thiếu an toàn và điều này ngược lại có thể ảnh hưởng tiêu cực đến các mối quan hệ trong tương lai.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.
Những người nổi tiếng bị chỉ trích vì 'blackfishing'
Blackfishing được coi là một dạng chiếm đoạt văn hóa. Nhiều nghệ sĩ da trắng từng bị chỉ trích vì hành động này.