Peely-wally /ˈpiːlɪwali/ (tính từ): Xanh xao, nhợt nhạt.
Định nghĩa:
Lexico Dictionary định nghĩa peely-wally là vẻ ngoài xanh xao, nhợt nhạt. Từ này ban đầu là tiếng lóng của người Scotland, đến thế kỷ 19, nó bắt đầu được sử dụng ở Anh và sau đó trở nên phổ biến trong cộng đồng người nói tiếng Anh. Peely-wally có thể được viết dưới dạng không có dấu gạch nối là peely wally.
Nhiều tài liệu cho rằng peely-wally là cách bắt chước những âm thanh nhỏ, the thé (thường là tiếng kêu của chim hoặc động vật nhỏ), hoặc bắt chước tiếng rên rỉ, than vãn của con người.
Ứng dụng của peely-wally trong tiếng Anh:
- The woman was small and peely-wally with eyes so dull, she seemed almost lifeless.
Dịch: Người phụ nữ trông thật gầy yếu, xanh xao với đôi mắt đờ đẫn. Cô ấy có vẻ không còn sức sống.
- Alisa was still too peely-wally, she needed some food to bring her back to a healthy weight.
Dịch: Alisa vẫn còn rất xanh xao, nhợt nhạt. Cô ấy cần ăn uống thêm để lấy lại cân nặng phù hợp.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.