Skinvertising /'skɪn.və.taɪ.zɪŋ/ (danh từ): (Tạm dịch) Quảng cáo qua da
Định nghĩa:
Skinvertising là một hình thức quảng cáo, theo đó một người sẽ được trả tiền để thực hiện một hình xăm trên người nhằm quảng cáo cho sản phẩm hoặc dịch vụ.
Thuật ngữ này lần đầu tiên xuất hiện vào đầu những năm 2000 và nhanh chóng gây chấn động giới truyền thông. Năm 2003, Jim Nelson, một người đàn ông ở Illinois (Mỹ), chấp nhận đổi lấy 7.000 USD để xăm một hình sau gáy nhằm quảng cáo cho một công ty lưu trữ web. Khi đó, Nelson đã ký hợp đồng, cam kết anh sẽ giữ hình xăm đó trong ít nhất 5 năm.
Theo Macmillan Dictionary, quảng cáo trên da thường được thực hiện trên những vùng da dễ thấy như mặt, cánh tay bàn tay và lưng. Những người nhận làm quảng cáo trên da đôi khi được gọi là "bảng quảng cáo người" (human billboards), họ sẵn sàng hy sinh làn da của mình và xăm mọi thứ lên người để có tiền.
Năm 2005, một bà mẹ người Mỹ tên là Karolyne Smith đã nhận 15.000 USD từ sòng bạc trực tuyến Golden Palace để xăm tên của sòng bạc lên trán. Bà làm như vậy để có tiền cho con trai đi học.
Skinvertising gắn liền với sự bùng nổ của bong bóng dotcom, vào cuối những năm 1990 đầu 2000, khi các doanh nghiệp mới được thành lập nên họ tìm đến những kiểu tiếp thị cực đoan để quảng bá cho thương hiệu của mình.
Những chiến dịch quảng cáo như skinvertising gây nhiều phản ứng trái chiều vì các hình xăm sẽ khắc sâu và nằm vĩnh viễn trên da của những người nhận quảng cáo. Một số doanh nghiệp chạy quảng cáo trên da được một thời gian đã phá sản trong khi xăm trên người nhận quảng cáo vẫn còn nguyên.
Ứng dụng của skinvertising trong tiếng Anh:
- The skinvertising tattoo craze really seemed to take off in the early 2000s.
Dịch: Cơn sốt xăm hình quảng cáo trên da thực sự bùng nổ vào đầu những năm 2000.
- We skinvertised ads on the backs and arms and faces of human beings. And then those people had to go on living their lives.
Dịch: Chúng tôi chạy quảng cáo trên lưng, cánh tay và mặt của con người và rồi những người đó vẫn tiếp tục sống cuộc sống của họ.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.