Sách giáo khoa mới cho khối 4, 8, 11 đắt hơn bộ sách giáo khoa chương trình cũ. Ảnh: Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. |
Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam mới công bố giá sách giáo khoa lớp 4, 8, 11 cho năm học 2023-2024. So với sách giáo khoa chương trình cũ, giá hai bộ mới là Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức với cuộc sống có giá cao gấp đôi, gấp ba. Số lượng cuốn sách trong một bộ cũng nhiều hơn, giống với sách giáo khoa lớp 3, 7, 10 được công bố vào năm 2022.
Đầu sách nhiều hơn trước
Trước đây, giáo khoa chương trình cũ (bộ hiện hành) cho học sinh lớp 4 từ năm học 2019-2020 đổ về trước chỉ có 9 cuốn, gồm 2 cuốn Tiếng Việt (tập 1, tập 2), Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lý, Âm nhạc, Mỹ thuật, Đạo Đức, Kỹ thuật.
Trong khi đó, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống cho học sinh cấp học này lại gồm 13 cuốn vì thêm một cuốn cho môn Toán, một cuốn Tin học, một cuốn Hoạt động trải nghiệm và một cuốn Giáo dục thể chất.
Bộ Chân trời sáng tạo thậm chí còn nhiều sách hơn, lên đến 15 cuốn/bộ. Bộ sách này nhiều hơn bộ Kết nối tri thức với cuộc sống 2 cuốn là do sách Mỹ thuật và Hoạt động trải nghiệm được chia thành 2 bản, giống như môn Toán và Tiếng Việt.
Giá các bộ sách dành cho lớp 4, 8, 11 năm học 2023-2024 do nhà xuất bản công bố. Ảnh: NXB Giáo dục Việt Nam. |
Học sinh lớp 8 trong năm học 2023-2024 cũng phải mua nhiều sách hơn dù một số môn đã được gộp chung vào một cuốn.
Trước đây, bộ sách của học sinh lớp 8 chương trình cũ chỉ gồm 12 cuốn là Toán (tập 1, tập 2), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Ngữ văn (tập 1, tập 2), Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Công dân, Âm nhạc và Mỹ thuật.
Năm học tới, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống dành cho học sinh lớp 8 sẽ gồm 13 cuốn. Sự thay đổi rõ rệt nhất ở bộ sách này so với bộ hiện hành là môn Hóa học, Vật lý và Sinh học được gộp chung vào cuốn Khoa học tự nhiên, sách môn Âm nhạc và Mỹ thuật được tách riêng. Ngoài ra, học sinh sẽ phải mua thêm sách giáo khoa cho môn Tin học, Giáo dục thể chất và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
Bộ sách Chân trời sáng tạo cũng rất khác bộ Kết nối tri thức với cuộc sống vì bộ này có đến 2 cuốn Mỹ thuật và 2 cuốn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp nhưng lại không có sách Khoa học tự nhiên. Như vậy, tổng số sách học sinh cần mua khi lựa chọn bộ này là 14.
Đầu sách của học sinh lớp 11 cũng tăng. Trước đây, học sinh lớp 11 chương trình chuẩn chỉ cần mua bộ sách 13 cuốn, gồm: Đại số và Giải tích, Hình học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn (tập 1, tập 2), Lịch sử, Địa lý, Công nghệ, Giáo dục Công dân, Tin học, Giáo dục Quốc phòng - An ninh.
Năm học 2023-2024, số lượng đầu sách trong mỗi bộ mới đều là 15. Ở bộ sách giáo khoa mới, sách môn Giáo dục công dân được đổi thành Giáo dục Kinh tế và Pháp luật. Ngoài ra, hai bộ mới có thêm cuốn Âm nhạc, Mỹ thuật, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp và Giáo dục thể chất. Môn Toán cũng không còn chia là Đại số và Giải tích, Hình học mà gộp chung là Toán, chia làm hai tập 1, 2.
Giá trung bình từng cuốn cũng tăng
Khi so sánh giá sách của 3 bộ (bộ hiện hành, bộ Kết nối tri thức với cuộc sống và bộ Chân trời sáng tạo), chúng ta có thể thấy giá chung từng bộ và giá trung bình từng cuốn sách có mức chênh lệch đáng kể.
Lấy ví dụ sách giáo khoa lớp 4, bộ hiện hành 9 cuốn có giá là 87.000 đồng, cuốn rẻ nhất là Đạo đức (4.000 đồng) và đắt nhất là Tiếng Việt tập 1 (15.000 đồng).
Trong khi đó, bộ Kết nối trí thức với cuộc sống lớp 4 có giá 186.000 đồng và bộ Chân trời sáng tạo lớp 4 là 182.000 đồng. Cuốn rẻ nhất ở 2 bộ này có giá 9.000 đồng và cuốn đắt nhất lên đến 22.000 đồng.
Tương tự, sách giáo khoa lớp 8 hiện hành có giá là 135.000 đồng/bộ, cuốn rẻ nhất là Giáo dục Công dân (4.000 đồng) và đắt nhất là Sinh học (18.000 đồng).
Hai bộ sách mới đắt hơn bộ cũ 51.000-77.000 đồng. Mức giá cụ thể cho từng cuốn cũng có sự chênh lệch đáng kể. Ở hai bộ này, cuốn rẻ nhất là Âm nhạc của bộ Chân trời sáng tạo (9.000 đồng). Đắt nhất là cuốn Khoa học tự nhiên của bộ Kết nối tri thức với cuộc sống (27.000 đồng).
Riêng với sách lớp 11, giá bộ sách sẽ phụ thuộc vào môn tự chọn của học sinh. Nhưng nhìn chung, giá từng đầu sách cho từng môn của bộ mới vẫn cao hơn bộ hiện hành.
Độc giả có thể so sánh giá từng cuốn sách ở từng bộ theo bảng sau.
1. Sách giáo khoa lớp 4
Đầu sách | Bộ hiện hành | Kết nối tri thức với cuộc sống | Chân trời sáng tạo |
Toán tập 1 | 13.000 | 19.000 | 14.000 |
Toán tập 2 | 17.000 | 12.000 | |
Tiếng Việt tập 1 | 15.000 | 21.000 | 22.000 |
Tiếng Việt tập 2 | 14.000 | 21.000 | 21.000 |
Đạo đức | 4.000 | 9.000 | 9.000 |
Khoa học | 12.000 | 17.000 | 17.000 |
Lịch sử và Địa lý | 13.000 | 17.000 | 16.000 |
Tin học | 10.000 | 11.000 | |
Công nghệ | 9.000 | 10.000 | |
Giáo dục thể chất | 13.000 | 12.000 | |
Âm nhạc | 4.000 | 10.000 | 9.000 |
Mỹ thuật | 7.000 | 9.000 | 12.000 (bản 1) |
11.000 (bản 2) | |||
Hoạt động trải nghiệm | 14.000 | 15.000 (bản 1) | |
17.000 (bản 2) | |||
Tổng | 87.000 | 186.000 | 182.000 |
2. Sách giáo khoa lớp 8
Môn học | Bộ hiện hành | Kết nối tri thức với cuộc sống | Chân trời sáng tạo |
Ngữ văn tập 1 | 10.000 | 19.000 | 19.000 |
Ngữ văn tập 2 | 10.000 | 20.000 | 15.000 |
Toán tập 1 | 8.000 | 18.000 | 21.000 |
Toán tập 2 | 8.000 | 20.000 | 18.000 |
Khoa học tự nhiên | Vật lý: 8.000 | 27.000 | |
Sinh học: 18.000 | |||
Hóa học: 12.000 | |||
Lịch sử và Địa lý | Lịch sử: 12.000 | 25.000 | 25.000 |
Địa lý: 13.000 | |||
Âm nhạc | 15.000 | 10.000 | 9.000 |
Mỹ thuật | 10.000 | 11.000 (bản 1) | |
11.000 (bản 2) | |||
Giáo dục công dân | 4.000 | 10.000 | 10.000 |
Tin học | 14.000 | 15.000 | |
Công nghệ | 17.000 | 15.000 | 15.000 |
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 10.000 | 13.000 (bản 1) | |
13.000 (bản 2) | |||
Giáo dục thể chất | 14.000 | 15.000 | |
Tổng | 135.000 | 212.000 | 186.000 |
3. Sách giáo khoa lớp 11
Môn học | Bộ hiện hành | Kết nối tri thức với cuộc sống | Chân trời sáng tạo |
Ngữ văn tập 1 | 13.000 | 23.000 | 21.000 |
Ngữ văn tập 2 | 8.000 | 19.000 | 17.000 |
Toán tập 1 | 11.000 (Đại số và Giải tích) | 19.000 | 22.000 |
Toán tập 2 | 8.000 (Hình học) | 16.000 | 16.000 |
Vật lý | 17.000 | 17.000 | 18.000 |
Hóa học | 18.000 | 22.000 | 20.000 |
Sinh học | 16.000 | 26.000 | 27.000 |
Lịch sử | 12.000 | 14.000 | 15.000 |
Địa lý | 10.000 | 24.000 | 24.000 |
Giáo dục Kinh tế và Pháp luật | 7.000 | 21.000 | 24.000 |
Tin học | 9.000 | 22.000 (Định hướng Tin học ứng dụng) | 22.000 (Định hướng Tin học ứng dụng) |
21.000 (Định hướng Khoa học máy tính) | 21.000 (Định hướng Khoa học máy tính) | ||
Công nghệ | 14.000 | 21.000 (Cơ khí) | 21.000 (Cơ khí) |
18.000 (Chăn nuôi) | 18.000 (Chăn nuôi) | ||
Âm nhạc | 18.000 | 23.000 | |
Mỹ thuật | 6.000, ngoại trừ Thiết kế thời trang là 7.000 | 6.000, ngoại trừ Thiết kế thời trang là 7.000 | |
Giáo dục thể chất | 13.000 (Bóng đá) | 13.000 (Bóng đá) | |
10.000 (Bóng chuyền) | 10.000 (Bóng chuyền) | ||
11.000 (Bóng rổ) | 11.000 (Bóng rổ) | ||
13.000 (Cầu lông) | 13.000 (Cầu lông) | ||
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 10.000 | 15.000 | 15.000 |
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 11.000 | 14.000 (bản 1) | |
14.000 (bản 2) |
Giá sách lớp 4, 8, 11 rẻ hơn sách lớp 3, 7, 10
Nói về vấn đề giá sách năm học mới, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam khẳng định các bộ sách giáo khoa nói trên hiện có mức giá thấp nhất trong các bộ sách đã được phê duyệt.
Cụ thể, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống có mức giá thấp hơn 22-26% so với sách trên thị trường của các nhà xuất bản khác (chưa bao gồm sách Tiếng Anh, các môn học và chuyên đề lựa chọn đối với lớp 11).
Cùng với việc tiết giảm lợi nhuận và các chi phí khác, NXB Giáo dục Việt Nam tiếp tục thực hiện tiết giảm phí phát hành (chiết khấu) để giá sách giáo khoa lớp 4, 8, 11 thấp hơn so với năm trước.
Theo đó, giá sách giáo khoa lớp 4, 8, 11 thấp 4-6% so với sách giáo khoa lớp 3, 7, 10 áp dụng từ năm học trước. Mức chênh lệch này dựa trên so sánh đơn giá bình quân trong một trang sách (tổng giá bìa trên tổng số trang của bộ sách).
Ví dụ, khi so sánh giá từng đầu sách trong bộ Chân trời sáng tạo của lớp 3 và lớp 4, chúng ta có thể thấy giá từng cuốn trong bộ sách lớp 4 giảm khoảng 1.000-3.000 đồng so với sách lớp 3. Điển hình là Toán tập 1, tập 2 của lớp 3 có giá lần lần lượt là 16.000 đồng và 15.000 đồng. Trong khi đó, hai cuốn sách Toán tập 1, tập 2 của lớp 4 có giá lần lượt là 14.000 đồng và 12.000 đồng.
Độc giả có thể so sánh giá từng cuốn trong bộ sách lớp 3 và lớp 4 theo bảng sau.
Môn học | Kết nối tri thức với cuộc sống - lớp 3 | Kết nối tri thức với cuộc sống- lớp 4 | Chân trời sáng tạo - lớp 3 | Chân trời sáng tạo - lớp 4 |
Toán tập 1 | 19.000 | 19.000 | 16.000 | 14.000 |
Toán tập 2 | 19.000 | 17.000 | 15.000 | 12.000 |
Tiếng Việt tập 1 | 22.000 | 21.000 | 21.000 | 22.000 |
Tiếng Việt tập 2 | 21.000 | 21.000 | 20.000 | 21.000 |
Đạo đức | 10.000 | 9.000 | 11.000 | 9.000 |
Khoa học | 17.000 | 17.000 | ||
Lịch sử và Địa lý | 17.000 | 16.000 | ||
Tin học | 11.000 | 10.000 | 13.000 | 11.000 |
Công nghệ | 10.000 | 9.000 | 11.000 | 10.000 |
Giáo dục thể chất | 15.000 | 13.000 | 13.000 | 12.000 |
Âm nhạc | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 9.000 |
Mỹ thuật | 10.000 | 9.000 | 13.000 (bản 1) | 12.000 (bản 1) |
12.000 (bản 2) | 11.000 (bản 2) | |||
Hoạt động trải nghiệm | 17.000 | 14.000 | 15.000 | 15.000 (bản 1) |
17.000 (bản 2) |
Tương tự, một số đầu sách của lớp 8 cũng rẻ hơn khoảng 1.000-2.000 đồng so với sách lớp 7 xuất bản năm 2022. Độc giả có thể so sánh giá của từng cuốn theo bảng sau.
Môn học | Kết nối tri thức với cuộc sống - lớp 7 | Kết nối tri thức với cuộc sống - lớp 8 | Chân trời sáng tạo - lớp 7 | Chân trời sáng tạo - lớp 8 |
Ngữ văn tập 1 | 20.000 | 19.000 | 19.000 | 19.000 |
Ngữ văn tập 2 | 20.000 | 20.000 | 18.000 | 15.000 |
Toán tập 1 | 18.000 | 18.000 | 17.000 | 21.000 |
Toán tập 2 | 17.000 | 20.000 | 15.000 | 18.000 |
Khoa học tự nhiên | 26.000 | 27.000 | 26.000 | |
Lịch sử và Địa lý | 26.000 | 25.000 | 27.000 | 25.000 |
Âm nhạc | 11.000 | 10.000 | 9.000 | 9.000 |
Mỹ thuật | 11.000 | 10.000 | 13.000 (bản 1) | 11.000 (bản 1) |
12.000 (bản 2) | 11.000 (bản 2) | |||
Giáo dục công dân | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
Tin học | 12.000 | 14.000 | 12.000 | 15.000 |
Công nghệ | 12.000 | 15.000 | 14.000 | 15.000 |
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 10.000 | 10.000 | 14.000 (bản 1) | 13.000 (bản 1) |
14.000 (bản 2) | 13.000 (bản 2) | |||
Giáo dục thể chất | 15.000 | 14.000 | 15.000 | 15.000 |
Giá sách lớp 11 cũng có một số điều chỉnh và rẻ hơn giá sách lớp 10 khoảng 1.000-9.000 đồng. Cụ thể như sau.
Môn học | Kết nối tri thức với cuộc sống - lớp 10 | Kết nối tri thức với cuộc sống - lớp 11 | Chân trời sáng tạo - lớp 10 | Chân trời sáng tạo - lớp 11 |
Ngữ văn tập 1 | 25.000 | 23.000 | 24.000 | 21.000 |
Ngữ văn tập 2 | 21.000 | 19.000 | 20.000 | 17.000 |
Toán tập 1 | 17.000 | 19.000 | 21.000 | 22.000 |
Toán tập 2 | 16.000 | 16.000 | 17.000 | 16.000 |
Vật lý | 22.000 | 17.000 | 24.000 | 18.000 |
Hóa học | 20.000 | 22.000 | 24.000 | 20.000 |
Sinh học | 24.000 | 26.000 | 26.000 | 27.000 |
Lịch sử | 23.000 | 14.000 | 24.000 | 15.000 |
Địa lý | 19.000 | 24.000 | 26.000 | 24.000 |
Giáo dục Kinh tế và Pháp luật | 24.000 | 21.000 | 27.000 | 24.000 |
Tin học | 25.000 | 22.000 (Định hướng Tin học ứng dụng) | 25.000 | 22.000 (Định hướng Tin học ứng dụng) |
21.000 (Định hướng Khoa học máy tính) | 21.000 (Định hướng Khoa học máy tính) | |||
Công nghệ | 22.000 (Thiết kế và Công nghệ) | 21.000 (Cơ khí) | 22.000 (Thiết kế và Công nghệ) | 21.000 (Cơ khí) |
23.000 (Cộng nghệ trồng trọt) | 18.000 (Chăn nuôi) | 23.000 (Cộng nghệ trồng trọt) | 18.000 (Chăn nuôi) | |
Âm nhạc | 18.000 | 18.000 | 26.000 | 23.000 |
Mỹ thuật | 6.000, ngoại trừ Thiết kế mỹ thuật đa phương tiện là 7.000 | 6.000, ngoại trừ Thiết kế thời trang là 7.000 | 6.000, ngoại trừ Thiết kế mỹ thuật đa phương tiện là 7.000 | 6.000, ngoại trừ Thiết kế thời trang là 7.000 |
Giáo dục thể chất | 13.000 (Bóng đá) | 13.000 (Bóng đá) | 13.000 (Bóng đá) | 13.000 (Bóng đá) |
12.000 (Bóng chuyền) | 10.000 (Bóng chuyền) | 12.000 (Bóng chuyền) | 10.000 (Bóng chuyền) | |
11.000 (Bóng rổ) | 11.000 (Bóng rổ) | 11.000 (Bóng rổ) | 11.000 (Bóng rổ) | |
13.000 (Cầu lông) | 13.000 (Cầu lông) | 13.000 (Cầu lông) | 13.000 (Cầu lông) | |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 13.000 | 15.000 | 13.000 | 15.000 |
Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp | 14.000 | 11.000 | 16.000 (bản 1) | 14.000 (bản 1) |
15.000 (bản 2) | 14.000 (bản 2) |
Bạn đang cảm thấy mình đã quá tuổi để học?
Được học - câu chuyện về cô gái 17 mới được đến trường lần đầu và đã trở thành tiến sĩ ngành Sử học về sau - hơn cả một câu chuyện truyền cảm hứng về học tập. Đó là hành trình đi tìm bản ngã của Tara Westover, khi cô đánh mất gia đình mình với những lời cáo buộc nghiệt ngã. Đó là sự trưởng thành về nhận thức trước một thế giới rộng lớn hơn gấp nhiều lần những gì cô được nhồi nhét trước kia. Đó là một hành trình giáo dục mà không phải ai cũng sẽ dễ dàng hoàn thành được. Độc giả có thể tìm hiểu thêm về Được học tại đây.