Bạn có thể chuyển sang phiên bản mobile rút gọn của Tri thức trực tuyến nếu mạng chậm. Đóng

Thêm 5 ĐH hàng đầu công bố chỉ tiêu tuyển sinh

ĐH Luật, Kiến trúc, Dược, Kinh tế Quốc dân (Hà Nội) và HV Ngoại giao đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2013. So với năm ngoái, ĐH Kiến trúc tăng 300 chỉ tiêu.

Thêm 5 ĐH hàng đầu công bố chỉ tiêu tuyển sinh

ĐH Luật, Kiến trúc, Dược, Kinh tế Quốc dân (Hà Nội) và HV Ngoại giao đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh năm 2013. So với năm ngoái, ĐH Kiến trúc tăng 300 chỉ tiêu.

Đại học Luật Hà Nội: 1900 chỉ tiêu (không thay đổi so với năm 2012).

Tên ngành/nhóm ngành

Khối

Luật

D380101

A,C,D1

Luật kinh tế

D380107

A,C,D1

Luật thương mại quốc tế

D110101

D1

 

Đại học Kiến trúc Hà Nội: 1500 chỉ tiêu (tăng 300 so với năm trước).

Các thí sinh cần lưu ý: khối V thi môn Toán, Lý (theo đề thi khối A, môn Toán hệ số 1,5) và môn Vẽ mỹ thuật (môn Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) và phải đạt: KV1 >= 6,00; KV2, KV2 - NT>= 6,75; KV3 >= 7, 5 sau khi nhân hệ số).

Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi MT1 và MT2, thi vào hai buổi, có tỷ lệ điểm 50/50, bằng bút chì đen trên khổ giấy A3.

Ngành Thiết kế đồ họa và Thiết kế nội thất thi môn: Văn, Bố cục trang trí mầu (bằng bột màu trên khổ giấy A3), Hình hoạ mỹ thuật (vẽ mẫu người nam toàn thân bằng bút chì đen trên khổ giấy A1). Hai môn năng khiếu không nhân hệ số và phải đạt tổng số điểm theo khu vực như sau: KV1 >= 8; KV2, KV2 - NT >= 9; KV3 >= 10.

Chỉ tiêu hệ không chính quy: 700 (gồm các hình thức đào tạo: vừa làm vừa học, liên thông, văn bằng 2. Hệ không chính quy tuyển sinh không cùng đợt với hệ chính quy).

Tên ngành/nhóm ngành

Khối

Chỉ tiêu

2013

Kiến trúc

D580102

V

300

Thiết kế đồ họa

D210403

H

40

Thiết kế nội thất

D210405

H

40

Quy hoạch vùng và Đô thị

D580105

V

150

Kĩ thuật công trình xây dựng

D580201

A

350

Cấp thoát nước

D110104

A

100

Kỹ thuật đô thị

D580211

A

150

Quản lý xây dựng

Quản lý xây dựng đô thị

D580302

A

100

Công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng

D510105

A

50

Kinh tế xây dựng

D580301

A

50

 

Đại học Dược Hà Nội: 750 chỉ tiêu (không thay đổi so với năm trước).

Điểm cần lưu ý: trường không tuyển thí sinh dị tật, khuyết tật chân tay.

Tên ngành/nhóm ngành

Khối

Chỉ tiêu

2013

Dược học (bậc ĐH)

D527204

A

600

Dược học (bậc CĐ)

   

150

 

Học viện Ngoại giao: 510 chỉ tiêu (giảm 40 chỉ tiêu so với năm 2012).

Trong đó bao gồm 450 chỉ tiêu dành cho bậc đại học và 60 chỉ tiêu dành cho bậc cao đẳng. Cụ thể như sau:

Các ngành đào tạo đại học:

 

 

 

450

- Ngành Quan hệ quốc tế

 

D310206

A1, D1, D3

 

- Ngành Ngôn ngữ Anh

 

D220201

D1

 

- Ngành Kinh tế quốc tế

 

D310106

A, A1, D1

 

- Ngành Luật quốc tế

 

D380108

A1, D1

 

- Ngành Truyền thông quốc tế

 

D110109

A1, D1, D3

 

Các ngành đào tạo cao đẳng:

 

 

 

60

 

Đại học Kinh tế Quốc dân: 4500 chỉ tiêu (không thay đổi so với năm trước).

Chỉ tiêu này bao gồm cả chỉ tiêu đào tạo theo địa chỉ của các tỉnh (theo quyết định của Bộ GD - ĐT) và từ các trường dự bị đại học chuyển về.

Ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA), ngành Quản trị khách sạn và lữ hành định hướng nghề nghiệp (POHE) điểm thi môn Tiếng Anh tính hệ số 2.

Trường xét tuyển theo 3 nhóm ngành:

Nhóm 1: gồm 9 ngành: Ngôn ngữ Anh, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Marketing, Bất động sản, Tài chính ngân hàng, Kế toán và Quản trị nhân lực. Nhóm này có điểm sàn chung vào Trường (theo khối thi) và điểm trúng tuyển vào ngành (theo khối thi). Thí sinh đạt điểm sàn vào Trường nhưng không đạt điểm trúng tuyển vào ngành đã dự thi được chuyển sang ngành khác, cùng khối thi, còn chỉ tiêu, có điểm trúng tuyển thấp hơn, nếu thí sinh có nguyện vọng.

Nhóm 2, gồm 7 ngành và lớp E-BBA: (7 ngành gồm: Toán ứng dụng trong kinh tế, Thống kê kinh tế, Kinh tế tài nguyên, Quản trị khách sạn, Hệ thống thông tin quản lý, Luật, Khoa học máy tính). Nhóm này có điểm trúng tuyển vào từng ngành và có thể thấp hơn điểm sàn chung vào trường (mục 1), nhưng không quá một điểm. 

Nhóm 3: Các lớp POHE: điểm trúng tuyển lớp POHE thấp hơn điểm sàn chung vào trường, nhưng không quá 3 điểm.

Sau 1,5 năm, căn cứ kết quả tuyển sinh đại học, kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên, Trường sẽ tổ chức xếp sinh viên vào chuyên ngành trong nội bộ ngành đã trúng tuyển. Điểm xếp chuyên ngành là tổng của điểm trung bình tuyển sinh (hệ số 2) và điểm trung bình chung học tập năm thứ nhất (hệ số 1).

Các ngành đăng ký tuyển sinh

 

 

 

 

1. Ngôn ngữ Anh

Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại

 

D220201

A1,D1

100

2. Kinh tế

Gồm các chuyên ngành:

- Kinh tế và Quản lý đô thị

- Kế hoạch

- Kinh tế phát triển

- Kinh tế và Quản lý môi trường

- Quản lý kinh tế

- Kinh tế và Quản lý công

- Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Kinh tế đầu tư

- Kinh tế quốc tế

- Kinh tế học

- Thẩm định giá

- Hải quan

- Kinh tế lao động

Và lớp chất lượng cao (chỉ tiêu: 55)

 

D310101

A, A1, D1

1200

3. Toán ứng dụng trong kinh tế.

Gồm 2 chuyên ngành:

- Toán kinh tế

- Toán tài chính

 

D110106

A, A1, D1

120

4. Thống kê kinh tế

Gồm 2 chuyên ngành:

- Thống kê kinh tế xã hội

- Thống kê kinh doanh

 

D110105

A, A1, D1

120

5. Kinh tế tài nguyên

 

D110107

A, A1, D1

60

6. Quản trị kinh doanh (QTKD)

Gồm 6 chuyên ngành:

- QTKD quốc tế

- QTKD thương mại

- Thương mại quốc tế

- Quản trị doanh nghiệp

- QTKD tổng hợp

- Quản trị chất lượng

- Các lớp chất lượng cao (chỉ tiêu: 110)

 

D340101

A, A1, D1

800

7. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Gồm 2 chuyên ngành:

- Quản trị du lịch

- Quản trị lữ hành

 

D340103

A, A1, D1

90

8. Quản trị khách sạn

Chuyên ngành Quản trị khách sạn

 

D340107

A, A1, D1

60

9. Marketing 

Gồm 3 chuyên ngành:

- Quản trị marketing

- Quản trị bán hàng

- Truyền thông marketing

- Lớp chất lượng cao (chỉ tiêu: 45)

 

D340115

A, A1, D1

180

10. Bất động sản

Gồm 2 chuyên ngành:

- Kinh doanh bất động sản

- Kinh tế bất động sản và địa chính

 

D340116

A, A1, D1

120

11. Tài chính Ngân hàng

Gồm các chuyên ngành:

- Ngân hàng

- Tài chính doanh nghiệp

- Tài chính công

- Tài chính quốc tế

- Thị trường chứng khoán

- Bảo hiểm

- Các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao, lớp Tài chính doanh nghiệp tiếng Pháp (chỉ tiêu: 205)

 

D340201

A, A1, D1

590

12. Kế toán. 

Gồm 2 chuyên ngành:

- Kế toán tổng hợp

- Kiểm toán

- Các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao (chỉ tiêu: 165)

 

D340301

A, A1, D1

400

13. Quản trị nhân lực

 

D340404

A, A1, D1

180

14. Hệ thống thông tin quản lý Gồm 2 chuyên ngành:

- Tin học kinh tế

- Hệ thống thông tin quản lý

 

D340405

A, A1, D1

100

15. Luật

Gồm 2 chuyên ngành:

- Luật kinh doanh

- Luật kinh doanh quốc tế

 

D380101

A, A1, D1

120

16. Khoa học máy tính,

Chuyên ngành Công nghệ thông tin

 

D480101

A, A1,D1

60

17 - Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh (E-BBA)

 

D110109

A, A1, D1

100

18 - Quản trị khách sạn và lữ hành định hướng nghề nghiệp (POHE)

 

D110110

A1, D1

100

Các lớp tuyển chọn sau khi sinh viên trúng tuyển nhập học:
Gồm các lớp chương trình tiên tiến và chất lượng cao; lớp Tài chính doanh nghiệp tiếng Pháp

1 - Các lớp chương trình tiên tiến

 

 

An Hoàng

Theo Infonet

Bạn có thể quan tâm