Ngành có tỷ lệ chọi cao nhất là Xét nghiệm y học (1/25,6), thấp nhất là ngành Y tế công cộng (1/5,5). Trong khi đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất năm 2013 là Y đa khoa (27 điểm) có tỷ lệ chọi ở mức 1/10.
Tỷ lệ chọi chi tiết như sau:
Trường: Đại học Y dược TP.HCM | Mã trường: YDS | ||||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu ĐH | Chỉ tiêu CĐ | Số người ĐKDT | Số người đến thi | Tỷ lệ chọi (theo số người ĐKDT) |
1 | D720101 | Y đa khoa (học 6 năm) | 400 | 4102 | 1/10,26 | ||
2 | D720601 | Răng Hàm Mặt (học 6 năm) | 100 | 849 | 1/8,49 | ||
3 | D720401 | Dược học (học 5 năm) | 300 | 5833 | 1/19,44 | ||
4 | D720201 | Y học cổ truyền (học 6 năm) | 150 | 1424 | 1/9,49 | ||
5 | D720302 | Y học dự phòng (học 6 năm) | 100 | 595 | 1/5,95 | ||
6 | D720501 | Điều dưỡng (học 4 năm) | 280 | 3749 | 1/13,39 | ||
7 | D720301 | Y tế công cộng (học 4 năm) | 60 | 330 | 1/5,5 | ||
8 | D720332 | Xét nghiệm y học (học 4 năm) | 60 | 1538 | 1/25,63 | ||
9 | D720333 | Vật lý trị liệu, hồi phục chức năng (học 4 năm) | 50 | 629 | 1/12,58 | ||
10 | D720330 | Kĩ thuật hình ảnh y học | 50 | 631 | 1/12,62 | ||
11 | D720602 | Kĩ thuật Phục hình răng (học 4 năm) | 20 | 386 | 1/19,3 |
Trường ĐH Tài chính - marketing cũng đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh cho từng ngành trong kỳ tuyển sinh năm nay. Không như những trường ĐH khác phân bổ chỉ tiêu theo ngành từ đầu, ĐH Tài chính - marketing chỉ phân bổ chỉ tiêu cho các ngành sau khi có hồ sơ đăng ký dự thi. Năm nay trường nhận được 23.100 bộ.
Theo đó, ngành tài chính ngân hàng có chỉ tiêu nhiều nhất (950), kế đến là ngành quản trị kinh doanh (550), marketing (500), kế toán (450). Ngành quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống có tỷ lệ chọi cao nhất 1/18, kế đến là ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 1/13. Ngành quản trị khách sạn có tỷ lệ chọi thấp nhất trường, chỉ 1/1.
Tỷ lệ chọi chi tiết như sau:
Trường: Đại học Tài chính - Marketting | Mã trường: DMS | ||||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu ĐH | Chỉ tiêu CĐ | Số người ĐKDT | Số người đến thi | Tỷ lệ chọi (theo số người ĐKDT) |
1 | D340101 | Quản trị kinh doanh | 550 | 3115 | 1/5.66 | ||
2 | D340107 | Quản trị khách sạn | 200 | 236 | 1/1.18 | ||
3 | D340115 | Marketing | 500 | 4158 | 1/8.32 | ||
4 | D340116 | Bất động sản | 100 | 415 | 1/4.15 | ||
5 | D340120 | Kinh doanh quốc tế | 350 | 1900 | 1/5.43 | ||
6 | D340201 | Tài chính - Ngân hàng | 950 | 2050 | 1/2.16 | ||
7 | D340301 | Kế toán | 450 | 2040 | 1/4.53 | ||
8 | D340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 100 | 300 | 1/3 | ||
9 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | 250 | 2133 | 1/8.529 | ||
10 | D340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 200 | 2534 | 1/12.67 | ||
11 | D340109 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 250 | 4417 | 1/17.67 |
Theo thống kê, năm nay ĐH Cần Thơ có 57.865 thí sinh đăng ký dự thi vào trường.Tổng số thí sinh đăng ký dự thi tại Trường ĐH Cần Thơ, lấy điểm xét nguyện vọng 1 vào trường khác là 7.115.
Trong đó ngành có số lượng thí sinh đăng ký nhiều nhất là ngành Luật, với 4.512 thí sinh. Ngành có thí sinh đăng ký ít nhất là Sinh học ứng dụng, với 28 thí sinh (đây cũng là ngành mới mở trong năm 2014).
Tỷ lệ chọi cao nhất thuộc về ngành Giáo dục Tiểu học (1/25). Kế đến là ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường (1/17). Ngành có tỷ lệ chọi thấp nhất là Chính trị học (1/0,34) và Sinh học ứng dụng (1/0,38).
Các ngành còn lại, có nhiều ngành có tỷ lệ chọi khá thấp, chỉ từ 1/2 - 1/5. Trong khi đó, các ngành mới mở trong năm 2014 có tỷ lệ chọi khá thấp như ngành Triết học (1/2), Vật lý kỹ thuật (1/2), Kỹ thuật tài nguyên nước (1/4).
Xem chi tiết tại đây.