Với khoảng 300 triệu đồng, khách hàng Việt Nam có rất ít lựa chọn. Nếu chọn mua xe cũ, người dùng sẽ gặp phải rất nhiều vấn đề về bảo dưỡng, sửa chữa, tốn xăng. Tuy nhiên, nếu chịu hy sinh không gian rộng rãi để mua một mẫu xe đời mới, các lựa chọn dưới đây có thể sẽ giúp ích cho bạn.
Kia Morning 1.0MT (327 triệu đồng)
Kia Morning luôn là cái tên hấp dẫn nhất phân khúc bởi giá rẻ và kiểu dáng đẹp. Phiên bản cơ sở Morning 1.0MT có giá niêm yết 327 triệu đồng tại Việt Nam.
Kia Morning dài 3.595, rộng 1.595 và cao 1.490 mm, độ dài cơ sở 2.385 mm. Xe sử dụng động cơ I3, 1 lít, công suất cực đại 66 mã lực và mô-men xoắn 94 Nm. Hộp số sàn 5 cấp.
Kia Morning có kiểu dáng đẹp và rẻ nhất phân khúc. Ảnh: Kia Hà Đông. |
Ưu điểm: Kiểu dáng đẹp, tiết kiệm nhiên liệu. Do trọng lượng chỉ 940 kg nên xe không quá yếu. Chạy đường cao tốc ở tốc độ 100 km/h vẫn cho cảm giác khá chắc chắn, không tròng trành.
Nhược điểm: Khả năng cách âm rất kém khi đi xa lộ hoặc đường xấu. Đây là nhược điểm chung của những mẫu xe hạng A bởi cửa và thân vỏ mỏng. Kích thước tổng thể nhỏ hơn Grand i10 nên không gian bên trong cũng chật hơn. Băng ghế sau dựng đứng, đi xa rất mệt.
Chevrolet Spark LS (333 triệu đồng)
Chevrolet Spark LS là phiên bản thấp nhất của dòng Spark. Xe được niêm yết giá 333 triệu đồng. Kích thước tổng thể của mẫu xe này là dài 3.595, rộng 1.597 và cao 1.522 mm. Độ dài cơ sở 2,375 mm.
Xe sử dụng động cơ I3, 1.0 lít, công suất 67 mã lực và mô-men xoắn 89 Nm. Hộp số sàn 5 cấp.
Kiểu dáng không đẹp là nhược điểm của Spark so với các đối thủ. Ảnh: Chevrolet Cần Thơ
. |
Ưu điểm: Mẫu xe này có giá thấp, ngang ngửa với đối thủ Kia Morning và rẻ hơn Hyundai Grand i10. Xe tiết kiệm nhiên liệu, chỉ khoảng 4-5 lít/100 km.
Nhược điểm: Động cơ yếu, chỉ 68 mã lực nhưng trọng lượng lên tới 1 tấn. Kiểu dáng xe hơi lỗi thời, không bắt mắt bằng Kia Morning và Hyundai Grand i10. Động cơ khá ồn, đặc biệt khi vận hành trên cao tốc. Ngoài ra, cũng như những mẫu xe khác của Chevrolet, Spark bị mất giá mạnh khi bán lại.
Grand i10 1.0 Base (359 triệu đồng)
Grand i10 có kích thước tổng thể lớn hơn so với hai đối thủ Morning và Spark. Chiều dài tổng thể của xe là 3.765, rộng 1.660 và cao 1.520 mm. Chiều dài cơ sở 2.425 mm.
Phiên bản cơ sở sử dụng động cơ xăng Kappa 1.0 lít, 3 xy-lanh thẳng hàng, công suất cực đại 66 mã lực và mô-men xoắn 96 Nm. Kết hợp với hộp số sàn 5 cấp.
Hyundai Grand i10 là mẫu xe lớn nhất trong phân khúc. Ảnh: Hyundai.
|
Ưu điểm: Xe có kích thước rộng, thoải mái nhất trong phân khúc. Kiểu dáng đẹp, cân đối nhờ ngôn ngữ thiết kế "điêu khắc dòng chảy" được áp dụng trên các sản phẩm của Hyundai.
Bên trong nội thất, cabin rộng rãi, thiết kế khá tinh tế. Các hộc chứa đồ tiện dụng và độ ngả băng ghế sau cũng nghiêng hơn nhờ trục cơ sở dài.
Điểm đáng chú ý trên mẫu xe này là nguồn gốc nhập khẩu, trong khi hai mẫu xe đối thủ được lắp ráp trong nước.
Nhược điểm: Do kiểu dáng thiết kế hơi cúp về sau nên những người to cao ngồi sau cảm giác đầu bị đụng trần. Thân vỏ mỏng nên độ cách âm khá kém. Trọng lượng xe cũng nhẹ nhất phân khúc, chạy nhanh không yên tâm.