Năm 2015, Đại học Bách khoa Hà Nội xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia tại các cụm thi trên cả nước do các trường đại học chủ trì.
Ông Nguyễn Phong Điền, Trưởng phòng Đào tạo, Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết, thí sinh đăng ký xét tuyển phải có tổng điểm trung bình của các môn học thuộc 3 môn xét tuyển (6 học kỳ THPT) từ 20 trở lên.
Trường sẽ kiểm tra điều kiện này dựa trên học bạ THPT (bản gốc) của thí sinh trúng tuyển khi đến làm thủ tục nhập học.
Điều kiện sơ loại không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của trường lên đại học.
Thí sinh dự thi THPT quốc gia 2015. Ảnh: Anh Tuấn. |
Sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng tuyển đầu vào, trường sẽ công bố điểm nhận hồ sơ. Ông Điền dự báo, điểm nhận hồ sơ vào Đại học Bách Khoa Hà Nội sẽ cao hơn điểm sàn của Bộ GD&ĐT vài điểm và điểm chuẩn có thể cao hơn năm 2014.
Ngày 29/7 tới, Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ có buổi tư vấn trực tuyến về tuyển sinh cho các thí sinh dự định nộp hồ sơ vào trường năm nay.
Với các nhóm môn xét tuyển, Trưởng phòng Đào tạo, Đại học Bách khoa Hà Nội cho biết, ba môn xét tuyển được chọn trên cơ sở các khối thi truyền thống của trường trước đây (A, A1, D1), và bổ sung thêm các tổ hợp ba môn khác (Toán - Hóa - Tiếng Anh; Toán - Hóa - Sinh).
Môn Toán có mặt trong tất cả các tổ hợp môn xét tuyển, thi tự luận. Kết quả thi môn Toán sẽ là thước đo tin cậy về năng lực tư duy logic của thí sinh, vốn rất cần thiết khi theo học các ngành kỹ thuật tại trường. Do đó, Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào một số ngành đào tạo.
Sau khi nhận hồ sơ vào trường theo điểm xét tuyển quy định, trường sẽ xét theo độ dốc để lấy điểm chuẩn vào trường. Theo ông Điền, trong suốt thời gian xét tuyển NV1, trường sẽ cập nhật thông tin của thí sinh 3 ngày một lần trên website của trường.
Năm nay, chỉ tiêu vào Đại học Bách khoa Hà Nội là 6.000, trong đó có 400 chỉ tiêu thuộc các chương trình đào tạo quốc tế.
Nhóm ngành |
Ký hiệu nhóm |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
Chỉ tiêu dự kiến |
Môn xét tuyển |
1 |
KT11 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
D520114 |
200 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toánlà Môn thi chính, hệ số 2) |
2 |
KT12 |
Kỹ thuật cơ khí |
D520103 |
750 |
|
Kỹ thuật hàng không |
D520120 |
||||
Kỹ thuật tàu thủy |
D520122 |
||||
3 |
KT13 |
Kỹ thuật nhiệt |
D520115 |
150 |
|
4 |
KT14 |
Kỹ thuật vật liệu |
D520309 |
120 |
|
Kỹ thuật vật liệu kim loại |
D520310 |
||||
5 |
CN1 |
Công nghệ chế tạo máy |
D510201 |
390 |
|
Công nghệkỹ thuậtcơ điện tử |
D510203 |
||||
Công nghệkỹ thuậtô tô |
D510205 |
||||
6 |
KT21 |
Kỹ thuật điện-điện tử |
D520201 |
1000 |
|
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
D520216 |
||||
Kỹ thuật điện tử-truyềnthông |
D520207 |
||||
Kỹ thuật y sinh |
D520212 |
||||
7 |
KT22 |
Kỹ thuật máy tính |
D520214 |
450 |
|
Truyền thông và mạng máy tính |
D480102 |
||||
Khoa học máy tính |
D480101 |
||||
Kỹ thuật phần mềm |
D480103 |
||||
Hệ thống thông tin |
D480104 |
||||
Công nghệ thông tin |
D480201 |
||||
8 |
KT23 |
Toán-Tin |
D460112 |
100 |
|
9 |
CN2 |
Công nghệKT Điều khiển và Tự động hóa |
D510303 |
540 |
|
Công nghệKT Điện tử-truyềnthông |
D510302 |
||||
Công nghệ thông tin |
D480201 |
||||
10 |
KT31 |
Công nghệ sinh học |
D420201 |
720 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh (Toánlà Môn thi chính, hệ số 2) |
Kỹ thuật sinh học |
D420202 |
||||
Kỹ thuật hóa học |
D520301 |
||||
Công nghệthực phẩm |
D540101 |
||||
Kỹ thuật môi trường |
D520320 |
||||
11 |
KT32 |
Hóa học |
D440112 |
50 |
|
12 |
KT33 |
Kỹ thuật invà truyền thông |
D320401 |
50 |
|
13 |
CN3 |
Công nghệkỹ thuậthoá học |
D510401 |
180 |
|
Công nghệthực phẩm |
D540102 |
||||
14 |
KT41 |
Kỹ thuật dệt |
D540201 |
150 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
Công nghệ may |
D540204 |
||||
Công nghệ da giầy |
D540206 |
||||
15 |
KT42 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
D140214 |
50 |
|
16 |
KT51 |
Vật lý kỹ thuật |
D520401 |
100 |
|
17 |
KT52 |
Kỹ thuật hạt nhân |
D520402 |
60 |
|
18 |
KQ1 |
Kinh tế công nghiệp |
D510604 |
160 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp |
D510601 |
||||
19 |
KQ2 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
80 |
|
20 |
KQ3 |
Kế toán |
D340301 |
100 |
|
Tài chính-Ngân hàng |
D340201 |
||||
21 |
TA1 |
Tiếng Anh KHKT và công nghệ |
D220201 |
200 |
Toán, Văn,Anh (Anhlà môn thi chính, hệ số 2) |