Nhiều phân khúc ôtô tại Việt Nam đón nhận sản phẩm mới trong tháng 8. Nissan Sunny quay trở lại nhóm sedan hạng B với tên gọi Almera. Mẫu xe bình dân Hyundai Grand i10 và bán tải Mazda BT-50 bước sang thế hệ mới. Trong khi đó, dòng SUV đô thị ăn khách Kia Seltos có bản nâng cấp.
Đồng thời, những mẫu xe kể trên cũng được điều chỉnh giá bán, chênh lệch vài chục triệu đồng so với đời trước.
Giá lăn bánh của những mẫu xe trong bài viết được tính tại Hà Nội, nơi có mức thu lệ phí trước bạ và phí đăng ký biển số cao nhất. Các loại thuế, phí còn lại được tính theo đăng ký ôtô cá nhân.
Hyundai Grand i10 2021
Ra mắt đầu tháng 8, sự xuất hiện của Hyundai Grand i10 thế hệ mới là nâng cấp cần thiết để giúp dòng xe này tìm lại sức hút, trong bối cảnh VinFast Fadil đang dần chiếm lĩnh thị phần nhóm ôtô hạng A.
Ảnh: TC Motor. |
Ngoài thiết kế hiện đại hơn, kích thước Grand i10 mới cũng được cải thiện. Cụ thể, so với đời cũ, bản hatchback dài hơn 85 mm, rộng hơn 20 mm và cao hơn 15 mm còn bản sedan rộng hơn 20 mm và cao hơn 15 mm. Nhờ vậy, xe chiếm ưu thế trước Fadil nếu xét về không gian sử dụng.
Grand i10 2021 có la-zăng 15 inch, nút bấm khởi động, chìa khóa thông minh, sấy kính trước/sau, cửa sổ chỉnh điện chống kẹt, màn hình trung tâm 8 inch hỗ trợ Apple Carplay/Android Auto, 4 loa, tính năng nhận diện giọng nói, cửa gió hàng ghế sau và cruise control.
Ảnh: TC Motor. |
Ở thế hệ mới, Grand i10 chỉ còn phiên bản dùng động cơ 1.2L, cho công suất 83 mã lực, mô-men xoắn 114 Nm. Xe dùng hộp số 4 AT hoặc 5 MT, giá tăng 30-40 triệu đồng so với đời cũ.
Phiên bản | Giá niêm yết | Phí trước bạ | Phí biển số | Chi phí khác | Giá lăn bánh | ||
Hatchback | 1.2 MT Tiêu chuẩn | 360 | 43,2 | 20 | 2,3 | 426 | |
1.2 MT | 405 | 48,6 | 20 | 2,3 | 476 | ||
1.2 AT | 435 | 52,2 | 20 | 2,3 | 510 | ||
Sedan | 1.2 MT Tiêu chuẩn | 380 | 45,6 | 20 | 2,3 | 448 | |
1.2 MT | 425 | 51 | 20 | 2,3 | 498 | ||
1.2 AT | 455 | 54,6 | 20 | 2,3 | 532 |
Đơn vị: triệu đồng.
Kia Seltos
Sau phiên bản 1.6 Premium quay trở lại danh mục sản phẩm vào tháng 7, các phiên bản Kia Seltos còn lại tiếp tục được nâng cấp nhẹ trong tháng 8.
Khác biệt dễ nhận thấy nhất ở ngoại hình của Seltos 2021 là logo KIA mới dạng chữ cái cách điệu. Ngoài ra, các phiên bản được bổ sung trang bị.
Ảnh: Thaco. |
Cụ thể, phiên bản Seltos 1.4 Deluxe cơ sở có nút bấm khởi động thay cho chìa khóa cơ. Seltos 1.4 Luxury có thêm ghế lái chỉnh điện, cảm biến áp suất lốp, nội thất 2 tone màu.
Trong khi đó, phiên bản Seltos 1.4 Premium cao nhất có thêm hệ thống lọc không khí tương tự mẫu Seltos 1.6 Premium. Các lựa chọn động cơ không thay đổi.
So với đời cũ, giá bán các phiên bản Kia Seltos 2021 cao hơn 6-10 triệu đồng.
Phiên bản | Giá niêm yết | Phí trước bạ | Phí biển số | Chi phí khác | Giá lăn bánh | |
1.4 Deluxe | 615 | 73,8 | 20 | 2,3 | 711 | |
1.4 Luxury | 669 | 80,3 | 20 | 2,3 | 772 | |
1.6 Premium | 709 | 85 | 20 | 2,3 | 816 | |
1.4 Premium | 739 | 88,7 | 20 | 2,3 | 850 |
Đơn vị: triệu đồng.
Nissan Almera
Tháng 8 cũng đánh dấu sự trở lại của Nissan Sunny tại phân khúc sedan hạng B với tên gọi mới - Nissan Almera.
Bước sang thế hệ mới, Nissan Almera đã cải thiện phần lớn nhược điểm khiến Sunny thất bại tại Việt Nam trước kia như thiết kế lạc hậu, trang bị đơn giản, đồng thời vẫn duy trì ưu điểm không gian sử dụng rộng rãi.
Ảnh: Nissan. |
Một số trang bị của xe gồm vô-lăng đáy phẳng, chỉ bản cao nhất có màn hình trung tâm 8 inch, hỗ trợ Apple CarPlay, camera 360 độ, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, phát hiện vật thể di chuyển MOD, 6 túi khí, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau, tính năng tạm dừng động cơ.
Ảnh: Nissan. |
Nissan Almera được trang bị động cơ xăng tăng áp 1.0L, công suất 100 mã lực, mô-men xoắn 152 Nm (bản CVT) hoặc 160 Nm (bản MT). Almera có công suất thấp hơn Vios và Accent nhưng nhỉnh hơn về sức kéo.
Phiên bản | Giá niêm yết | Phí trước bạ | Phí biển số | Chi phí khác | Giá lăn bánh | |
MT | 469 | 56,3 | 20 | 2,3 | 548 | |
CVT | 529 | 63,5 | 20 | 2,3 | 615 | |
CVT Cao cấp | 579 | 69,5 | 20 | 2,3 | 671 |
Đơn vị: triệu đồng.
Mazda BT-50
Mazda BT-50 thế hệ mới chuyển sang dùng chung khung gầm và động cơ với mẫu bán tải đồng hương Isuzu D-max. Thiết kế nội/ngoại thất và trang bị của xe cũng thay đổi đáng kể so với đời cũ.
Ảnh: Thaco. |
Mazda BT-50 2021 được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Kodo với kiểu dáng hiện đại và ra dáng bán tải chạy phố hơn. Tuy nhiên, ngoại thất của xe vẫn có phần hiền và nữ tính tương tự đời trước - vốn từng nhận nhiều ý kiến trái chiều về thiết kế.
Trong khi đó, nội thất BT-50 mới hiện đại, bắt mắt hơn đáng kể so với đời cũ. Đây cũng là điểm mạnh của xe so với các đối thủ cùng phân khúc.
Mazda BT-50 có ghế lái chỉnh điện 8 hướng, gương chiếu hậu chống chói tự động, chìa khóa thông minh, nút bấm khởi động, điều hòa tự động 2 vùng độc lập tích hợp lọc phấn hoa, cửa gió hàng ghế sau, màn hình trung tâm 9 inch hỗ trợ Apple CarPlay không dây và 8 loa.
Ảnh: Thaco. |
Về mặt an toàn, BT-50 mới có thêm cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, bên cạnh những tính năng cơ bản như ABS, cân bằng điện tử, hỗ trợ xuống dốc, camera lùi, cảm biến trước/sau và 7 túi khí.
Tất cả phiên bản BT-50 2021 dùng động cơ diesel 1.9L, công suất 148 mã lực, mô-men xoắn 350 Nm, hộp số 6 MT hoặc 6 AT và hệ dẫn động cầu sau hoặc 2 cầu. Mức hiệu năng này yếu hơn hầu hết mẫu bán tải tại Việt Nam.
Phiên bản | Giá niêm yết | Phí trước bạ | Phí biển số | Chi phí khác | Giá lăn bánh | |
MT 4x2 | 659 | 47,4 | 0,5 | 3,5 | 710 | |
AT 4x2 | 709 | 51 | 0,5 | 3,5 | 764 | |
Luxury | 789 | 56,8 | 0,5 | 3,5 | 850 | |
Premium | 849 | 61,1 | 0,5 | 3,5 | 914 |
Đơn vị: triệu đồng.