Bạn có thể chuyển sang phiên bản mobile rút gọn của Tri thức trực tuyến nếu mạng chậm. Đóng

Học phí công lập cao nhất 340.000 đồng một tháng

Hầu hết địa phương đã công bố học phí phổ thông công lập năm học 2024-2025. Mức thu dao động 8.000-340.000 đồng.

HĐND của 56 tỉnh, thành đã thông qua mức thu học phí năm học 2024-2025. Ảnh: UEF.

Đến hiện tại, HĐND của 56 tỉnh, thành đã thông qua mức thu học phí năm học 2024-2025. Đây là học phí áp dụng với các trường công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên (chưa tự chủ). Riêng tiểu học, trẻ 5 tuổi được miễn học phí theo Luật Giáo dục và Nghị định 81/2021.

Lai Châu, Đắk Nông, Ninh Thuận hiện có mức thu thấp nhất, chỉ 8.000 đồng một tháng, áp dụng với bậc mầm non. Riêng Ninh Thuận áp dụng mức này với cả bậc THCS ở miền núi, vùng bãi ngang, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

Trong khi đó, Bắc Giang thu mức học phí cao nhất với 340.000 đồng, áp dụng cho học sinh mầm non, THCS và THPT ở khu vực thành thị. Một số địa phương có học phí từ 200.000 đồng trở lên như TP.HCM, Tây Ninh, Nghệ An, Phú Thọ.

Tám tỉnh, thành chi ngân sách để miễn học phí cho tất cả học sinh, gồm Khánh Hòa, Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc và Yên Bái.

Ngoài ra, Long An cũng giảm học phí 50% cho trẻ mầm non dưới 5 tuổi, miễn học phí THCS ở trường công. Bình Dương hỗ trợ 50% học phí cho học sinh công lập các cấp và học sinh tiểu học tư thục ở địa bàn thiếu trường công lập.

Dưới đây là bảng tổng hợp mức học phí năm học 2024-2025 của các tỉnh thành, áp dụng khi học sinh học trực tiếp:

STTTỉnh, thànhHọc phí 2024-2025 (đồng/tháng/học sinh)
Mầm nonTHCSTHPT
1TP.HCM100.000-200.00030.000-60.000100.000-120.000
2Bà Rịa - Vũng TàuMiễn học phíMiễn học phíMiễn học phí
3Đà NẵngMiễn học phíMiễn học phíMiễn học phí
4Đắk Nông8.000-30.00010.000-35.00025.000-45.000
5Gia Lai11.000-50.0009.000-37.00015.000-50.000
6Hòa Bình33.000-59.00034.000-55.00038.000-59.000
7Lâm Đồng23.000-112.00023.000-67.00028.000-78.000
8Long An49.000-154.00038.000-72.00038.000-72.000
9Lào Cai10.000-125.00010.000-125.00010.000-125.000
10Kon Tum25.000-52.00019.000-40.00025.000-52.000
11Khánh HòaMiễn học phíMiễn học phíMiễn học phí
12Quảng Bình24.000-96.00016.000-72.00032.000-144.000
13Quảng NamMiễn học phíMiễn học phíMiễn học phí
14Quảng Trị33.000-165.00024.000-120.00030.000-150.000
15Sơn La12.000-38.00013.000-52.00013.000-52.000
16Thái Nguyên25.000-140.00020.000-60.00025.000-70.000
17Thanh Hóa30.000-195.00025.000-120.00030.000-155.000
18Tuyên Quang25.000-220.00015.000-105.00020.000-155.000
19Trà Vinh32.000-64.00032.000-64.00032.000-64.000
20Vĩnh PhúcMiễn học phíMiễn học phíMiễn học phí
21Vĩnh Long45.000-90.00030.000-60.00045.000-90.000
22Đồng Nai25.000-120.00020.000-75.00025.000-120.000
23Thái Bình80.000-125.00035.000-70.00050.000-85.000
24Thừa Thiên Huế13.000-166.0009.000-86.00014.000-90.000
25Cà Mau33.000-89.00033.000-89.00046.000-77.000
26Bắc Kạn23.000-72.00019.000-65.00022.000-67.000
27An Giang15.000-180.00020.000-60.00020.000-75.000
28Bắc Giang100.000-340.00060.000-340.000110.000-340.000
29Bạc Liêu30.000-80.00030.000-60.00035.000-70.000
30Bến Tre45.000-90.00045.000-75.00060.000-90.000
31Bình Dương50.000-180.00040.000-60.00060.000-80.000
32Bình Phước20.000-60.00030.000-60.00040.000-80.000
33Bình Thuận15.000-150.00010.000-60.00025.000-75.000
34Cần Thơ32.000-71.00033.000-65.00043.000-75.000
35Đắk Lắk10.000-60.00010.000-35.00015.000-50.000
36Đồng Tháp35.000-70.00035.000-65.00040.000-90.000
37Hà Nam65.000-120.00055.000-90.00070.000-105.000
38Hà Tĩnh30.000-120.00035.000-80.00040.000-110.000
39Hải Dương60.000-165.00060.000-105.00060.000-135.000
40Hải PhòngMiễn học phíMiễn học phíMiễn học phí
41Hậu Giang35.000-92.00030.000-60.00035.000-80.000
42Hưng Yên50.000-82.00044.000-60.00057.000-80.000
43Kiên Giang42.000-125.00042.000-84.00068.000-125.000
44Lai Châu8.000-25.00012.000-30.00015.000-35.000
45Lạng Sơn48.000-175.00043.000-130.00048.000-155.000
46Nam Định90.000-130.00070.000-100.00090.000-130.000
47Nghệ An45.000-280.00035.000-130.00045.000-130.000
48Ninh Bình51.000-135.00039.000-107.00051.000-130.000
49Ninh Thuận8.000-225.0008.000-60.00012.000-75.000
50Phú Thọ45.000-255.00035.000-160.00040.000-190.000
51Phú Yên15.000-60.00018.000-90.00024.000-120.000
52Quảng Ngãi15.000-70.00020.000-80.00025.000-110.000
53Quảng NinhMiễn học phíMiễn học phíMiễn học phí
54Tây Ninh100.000-300.000100.000-300.000100.000-300.000
55Tiền Giang66.000-133.00044.000-66.00066.000-99.000
56Yên BáiMiễn học phíMiễn học phíMiễn học phí

Theo lộ trình của Chính phủ, từ năm học 2025-2026, học sinh THCS trong cả nước sẽ được miễn học phí.

Hiện tại, gần 10 địa phương chưa công bố mức thu mới, trong đó có Hà Nội. Thủ đô mới chỉ thông qua mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao, năm học 2024-2025.

Trường THPT Phan Huy Chú - Đống Đa có mức thu cao nhất với 6,1 triệu đồng/tháng. Mức thu học phí thấp nhất là 1,81 triệu đồng/tháng, áp dụng với khối 10 và 11 trường THPT Hoàng Cầu, khối 12 là 1,97 triệu đồng/tháng. Các trường còn lại đều thu học phí trên 2 triệu đồng/tháng.

Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp

Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.

Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.

Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.

TP.HCM hỗ trợ học phí cho học sinh tiểu học tư thục

Sở Giáo dục và Đào tạo TP.HCM mới đây ra quyết định hỗ trợ học phí cho nhóm học sinh tiểu học trường tư thục trên địa bàn không đủ trường công lập với 2 mức khác nhau.

Ngọc Bích

Bạn có thể quan tâm