![]() |
Học sinh cả nước sẽ kết thúc năm học trước ngày 31/5. Ảnh: Khương Nguyễn. |
Theo khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 do Bộ GD&ĐT công bố từ đầu tháng 8/2024, học sinh các cấp trên cả nước cần hoàn thành chương trình và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2025.
Về nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương, bộ nêu rằng các địa phương cần đảm bảo đủ 35 tuần thực học và kế hoạch phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương.
Tại từng địa phương, lịch kết thúc năm học sẽ được UBND tỉnh, thành phố công bố, sắp xếp phù hợp. Lịch kết thúc năm học cụ thể của học sinh trên cả nước được thông báo cụ thể như sau.
STT | Tỉnh, thành | Lịch kết thúc năm học |
1 | An Giang | Kết thúc học kỳ 2 vào ngày 23/5; tổng kết năm học vào tuần cuối của tháng 5/2025. |
2 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Bậc mầm non, tiểu học tổng kết năm học từ ngày 24-30/5; học sinh THCS, THPT và giáo dục thường xuyên tổng kết từ ngày 26-30/5. |
3 | Bắc Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
4 | Bắc Kạn | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
5 | Bạc Liêu | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
6 | Bắc Ninh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
7 | Bến Tre | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
8 | Bình Định | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
9 | Bình Dương | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
10 | Bình Phước | Mầm non, tiểu học kết thúc năm học vào ngày 30/5; THCS, THPT và giáo dục thường xuyên kết thúc năm học vào ngày 31/5. |
11 | Bình Thuận | Mầm non kết thúc năm học vào ngày 30/5; tiểu học, THCS, THPT và giáo dục thường xuyên kết thúc vào ngày 31/5. |
12 | Cà Mau | Kết thúc năm học từ ngày 26-31/5. |
13 | Cần Thơ | Mầm non kết thúc năm học từ ngày 27-31/5; các cấp học còn lại kết thúc năm học trước 31/5. |
14 | Cao Bằng | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
15 | Đà Nẵng | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
16 | Đắk Lắk | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
17 | Đắk Nông | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
18 | Điện Biên | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
19 | Đồng Nai | Kết thúc năm học từ ngày 26-31/5. |
20 | Đồng Tháp | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
21 | Gia Lai | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
22 | Hà Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
23 | Hà Nam | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
24 | Hà Nội | Kết thúc năm học vào ngày 30/5. |
25 | Hà Tĩnh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
26 | Hải Dương | Kết thúc năm học vào ngày 31/5. |
27 | Hải Phòng | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
28 | Hậu Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
29 | Hòa Bình | Kết thúc năm học vào ngày 30/5. |
30 | Hưng Yên | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
31 | Khánh Hòa | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
32 | Kiên Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
33 | Kon Tum | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
34 | Lai Châu | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
35 | Lâm Đồng | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
36 | Lạng Sơn | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
37 | Lào Cai | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
38 | Long An | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
39 | Nam Định | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
40 | Nghệ An | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
41 | Ninh Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
42 | Ninh Thuận | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
43 | Phú Thọ | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
44 | Phú Yên | Ngày tổng kết năm học diễn ra từ ngày 26-31/5. |
45 | Quảng Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
46 | Quảng Nam | Kết thúc năm học trước ngày 31/5, riêng lớp 9 kết thúc chương trình trước ngày 21/5. |
47 | Quảng Ngãi | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
48 | Quảng Ninh | Kết thúc năm học vào ngày 30/5. |
49 | Quảng Trị | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
50 | Sóc Trăng | Kết thúc năm học chậm nhất vào ngày 30/5. |
51 | Sơn La | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
52 | Tây Ninh | Mầm non, tiểu học tổng kết năm học vào ngày 23/5; THCS, THPT và giáo dục thường xuyên tổng kết năm học vào 24/5. |
53 | Thái Bình | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
54 | Thái Nguyên | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
55 | Thanh Hóa | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
56 | Thừa Thiên - Huế | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
57 | Tiền Giang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
58 | TP.HCM | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
59 | Trà Vinh | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
60 | Tuyên Quang | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
61 | Vĩnh Long | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
62 | Vĩnh Phúc | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
63 | Yên Bái | Kết thúc năm học trước ngày 31/5. |
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc những cuốn sách nuôi dạy trẻ trong thời đại 4.0.
Cuốn sách Nuôi con 4.0 - Làm thế nào để trẻ không bị nghiện thiết bị công nghệ? của TS Shimi Kang (nhà khoa học, tâm lý học, chuyên gia giáo dục, tác giả của nhiều tựa sách bán chạy) được đánh giá là hữu ích cho các phụ huynh có con em nghiện sử dụng thiết bị điện tử.
TS Shimi Kang đưa ra hàng loạt dẫn chứng và phân tích khoa học về cách thức tác động của thiết bị công nghệ đến bộ não đang trong giai đoạn phát triển của trẻ. Sau đó, bà chỉ ra những tác động tiêu cực đến sức khỏe, hành vi và tính cách của trẻ.