Sản phẩm nhắm đến khách hàng là những người có nhu cầu giao nhận hàng hóa. |
Mercedes-Benz eSprinter trang bị động cơ điện đặt phía trước đầu xe, công suất 85 mã lực và mô-men xoắn cực đại 295 Nm, ngang ngửa với phiên bản Sprinter sử dụng động cơ diesel. |
eSprinter có viên pin 47 kWh với phạm vi hoạt động lên đến 168 km. Thời gian sạc đầy viên pin này khoảng 6 giờ nếu sử dụng bộ sạc tiêu chuẩn 7,2 kW. Nếu muốn sạc nhanh, khách hàng có thể mua thêm bộ 80 kW, cho phép sạc từ 10 lên 80% chỉ trong 30 phút. |
Mercedes-Benz chỉ cung cấp ra thị trường eSprinter phiên bản xe van. Khoang chứa đồ phía sau có dung tích 10,5 mét khối tương tự bản tiêu chuẩn sử dụng động cơ đốt trong, khả năng tải đồ của eSprinter là 891 kg. Nếu muốn tăng khả năng tải đồ, người dùng có thể trang bị thêm viên pin công suất 35 kWh. Khi đó, khả năng tải đồ của eSprinter được tăng lên mức 1.045 kg. |
Mercedes-Benz giới hạn tốc độ của eSprinter ở mức 80 km/h, tuy nhiên xe vẫn có thể đạt được tốc độ 120 km/h nếu cần thiết. eSprinter có 4 mức phục hồi năng lượng và 3 chế độ lái khác nhau bao gồm E+, E và C. Các chế độ lái sẽ can thiệp vào việc điều chỉnh hệ thống điều hòa của xe nhằm tiết kiệm năng lượng. |
eSprinter sở hữu hệ thống kết nối Mercedes PRO Connect giúp người dùng quản lý được việc sạc xe, bật trước hệ thống điều hòa... Ngoài ra hệ thống kết nối này còn cho phép người dùng ngắt sạc pin từ xa giúp tiết kiệm sản lượng điện tại các trạm sạc. |
Mercedes còn cung cấp thêm cho khách hàng thương mại các ứng dụng như eVan Ready, eCharging Planner và eCost Caculator. Các tiện ích này cho phép người dùng tính được phạm vi di chuyển cũng như biết được tình trạng của những trạm sạc xung quanh. |