Theo đó, xe giữ nguyên kích thước tổng thể như Innova tại Việt Nam, trong đó dài x rộng x cao tương ứng là 4.885 x 1.760 x 1.750 mm (riêng bản Innova V rộng hơn 15 mm), chiều dài cơ sở 2.750 mm.
Innova 2014 được nâng cấp về ngoại thất với lưới tản nhiệt mạ crôm mới với 3 nan rộng; đèn sương mù, cản trước cũng được thiết kế mới. Đuôi xe có một số thay đổi nhỏ với nan mạ crôm lớn trên biển số. Xe sử dụng vành đúc 15 inch, gương chiếu hậu chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, dung tích bình xăng 55 lít.
Toyota Innova 2014, bản cao cấp nhất. |
Nội thất của xe đáng chú ý với màn hình 8 inch DVD, cổng MP3, USB/AUX/WWA, 6 loa trên các bản cao cấp và 4 loa trên bản cơ sở. Về an toàn, xe được trang bị 2 túi khí trước, riêng bản cao cấp có hệ thống chống bó cứng phanh ABS.
Innova 2014 có 4 phiên bản từ thấp tới cao là J, E, G, V, trong đó các phiên bản E, G, V đều có cả hai lựa chọn về động cơ xăng và động cơ dầu, đi kèm hộp số tự động 4 cấp hoặc số tay 5 cấp.Cụ thể, động cơ xăng của Innova 2014 là loại 4 xi lanh, 16 van DOHC, hệ thống điều phối van biến thiên thông minh VVT-i, dung tích 2,0 lít, cho công suất cực đại 136 mã lực tại vòng tua máy 5.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 182 Nm ở vòng tua 4.000 vòng/phút. Động cơ xăng này có thông số kỹ thuật giữ nguyên so với thế hệ trước cũng như động cơ đang sử dụng cho Innova tại Việt Nam.
Innova V 2014. |
Trong khi đó, Innova 2014 tại Indonesia còn có thêm đọng cơ dầu 4 xi lanh, DOHC, D-4D, phun nhiên liệu đường dẫn chung dung tích 2,5 lít, công suất cực đại 102 mã lực tại vòng tua máy 3.600 vòng/phút; mô men xoắn cực đại tới 260 Nm trong khoảng vòng tua máy 1.600 -2.400 vòng/phút.
Thông số kỹ thuật của Innova 2014. |
Tại Indonesia, giá bán của Innova 2014 tăng nhẹ dưới 2 triệu rupiah, lên các mức dao động từ 197,3 - 316,55 triệu rupiah tùy theo từng phiên bản và lựa chọn, tương ứng với các mức 395 - 633 triệu đồng.