Điểm chuẩn ĐH KHTN thấp nhất là 14, thủ khoa 29 điểm
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TP.HCM) đã công bố điểm thi, với thủ khoa là em Trần Thị Trúc Quỳnh. Trường cũng thông báo điểm chuẩn, ngành thấp nhất là 14, cao nhất 21,5.
>> Thủ khoa ĐH Dược 29 điểm: Sẽ lo kiếm tiền đi học
>> 3 thủ khoa học chung lớp ở trường chuyên Phan Bội Châu
>> Gặp thủ khoa xì tin với bài văn điểm 9 về thần tượng
Chỉ riêng ngày hôm nay đã có gần 50 trường thông báo điểm tuyển sinh. Trong đó có nhiều trường ĐH lớn như Học viện Ngân hàng, ĐH Điện lực, Học viện Quân y, ĐH Thủy Lợi, loạt trường thuộc ĐH Thái Nguyên, ĐH Kinh tế Luật - ĐH KHTN (thuộc ĐHQG TP.HCM)...
Tra cứu điểm thi hơn 110 trường đã công bố |
Thủ khoa của ĐH Kinh tế Luật đạt 28 điểm. Đó là em Nguyễn Ngọc Lương với các điểm số Toán: 9,75, Lý: 8,5, Hóa: 9,5 (khối A). Thủ khoa khối D của trường gồm 2 thí sinh: Trần Hoàng Hinh và Bùi Kim Ngân, đạt 27 điểm.
Trong 9 trường thuộc ĐH Thái Nguyên, trường Y dược có mặt bằng điểm cao nhất. Thủ khoa của trường là em Lê Phương Thảo (Toán: 9,5, Lý: 9, Hóa: 9,25) nếu làm tròn, điểm của Thảo cũng đạt 28.
Trường ĐH Y dược (ĐH Thái Nguyên) có một á khoa 27,25 - em Nguyễn Viết Huyền Trang. Thí sinh này đạt điểm tuyệt đối ở môn Toán.
Tính trong ngày, chỉ trường ĐH KHTN xuất hiện thủ khoa 29 điểm, và đây là thí sinh nữ duy nhất (tới thời điểm này) đạt mức cao như vậy. Đó là em Trần Thị Trúc Quỳnh, khối B, với điểm số lần lượt: 9,25 - 10 - 9,5 (28,75 làm tròn thành 29).
Trước Quỳnh, có thí sinh (thuộc các trường ĐH Ngoại thương, ĐH Dược Hà Nội, ĐH KHTN Hà Nội, Học viện Tài chính...) đạt 29 điểm, và tất cả đều là nam.
Đồng thời với việc công bố điểm thi, ĐH KHTN cũng thông báo điểm chuẩn dự kiến. Theo đó, đầu vào thấp nhất của trường là 14 và cao nhất là 21,5.
Xem dự kiến điểm chuẩn cụ thể của trường ĐH KHTN:
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu |
Điểm chuẩn dự kiến |
Bậc ĐH |
2.800 |
|
||
- Toán học |
D460101 |
A, A1 |
300 |
A, A1: 15 |
- Vật lý |
D440102 |
A |
250 |
14,5 |
- Kỹ thuật hạt nhân |
D520402 |
A |
50 |
18,5 |
- Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D520207 |
A, A1 |
200 |
A, A1: 16 |
- Hải dương học |
D440228 |
A, B |
100 |
A: 14,5; B: 15 |
- Nhóm ngành Công nghệ thông |
D480201, D480101, D480102, D480103, D480104 |
A, A1 |
550 |
A, A1: 17,5 |
- Hóa học |
D440112 |
A, B |
250 |
A: 17,0; B: 19,5 |
- Địa chất |
D440201 |
A, B |
150 |
A: 14,5; B: 16,5 |
- Khoa học môi trường |
D440301 |
A, B |
150 |
A: 15,5; B: 20 |
- Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510406
|
A, B |
120 |
A: 15,5; B: 18 |
- Khoa học vật liệu |
D430122 |
A, B |
180 |
A: 14,0; B: 17,5 |
- Sinh học |
D420101 |
B |
300 |
B: 16 |
- Công nghệ sinh học |
D420201 |
A, B |
200 |
A:18,5; B: 21,5 |
Bậc CĐ |
|
700 |
|
|
- Công nghệ thông tin |
C480201 |
A, A1 |
700 |
Điểm sàn cao đẳng kỳ thi đại học |
Thủy Nguyên
Theo Infonet