Học viện Kỹ thuật quân sự điểm chuẩn khối A là 25 điểm với thí sinh nam thi tại miền Bắc; 22 điểm tại miền Nam; thí sinh nữ miền Bắc 27 điểm; miền Nam 25 điểm.
Học viện Hải quân (Khối A), điểm chuẩn là 20,5 điểm (miền Bắc) và 18 điểm (miền Nam).
Học viện Biên phòng (Khối C): miền Bắc 21 điểm; miền Nam 19 điểm.
Học viện Hậu cần (Khối A): 23,5 điểm với thí sinh nam thi tại miền Bắc và 19,5 điểm với thí sinh nam thi phía Nam.
Học viện Phòng không - Không quân, ngành đào tạo Kỹ sư Hàng không: miền Bắc 23; miền Nam 17,5; đào tạo chỉ huy tham mưu: miền Bắc 21 ; miền Nam 16,5.
Học viện Quân y (đào tạo bác sĩ quân y), khối A: với các thí sinh nam miền Bắc 27, miền Nam 26; với các thí sinh nữ miền Bắc 28, miền Nam 27,5. Khối B: đối với thí sinh nam miền Bắc 27; miền Nam 26; thí sinh nữ miền Bắc 28; nữ miền Nam 27,5.
Học viện Khoa học quân sự: Đào tạo ngành trinh sát kỹ thuật khối A: miền Bắc 19; miền Nam 18. Đào tạo ngành Tiếng Anh: thí sinh nam miền Bắc 23; miền Nam 21; nữ miền Bắc 32; miền Nam 30.
Đào tạo ngành tiếng Nga, thi tiếng Anh: thí sinh nam miền Bắc 26; nam miền Nam 24; thí sinh nữ miền Bắc 32; miền Nam 30. Đối với thí sinh thi Tiếng Nga, nam miền Bắc 26; miền Nam 24; nữ miền Bắc 31, nữ miền Nam 29.
Đào tạo ngành Tiếng Trung, đối với thí sinh thi tiếng Trung: nam miền Bắc 26; miền Nam 24; nữ miền Bắc 32; miền Nam 30. Đối với thí sinh thi tiếng Pháp, nam miền Bắc 26; miền Nam 24; nữ miền Bắc 32,5; miền Nam 30. Đối với thí sinh thi tiếng Trung, nam miền Bắc 26; miền Nam 24; nữ miền Bắc 32; miền Nam 30.
Đào tạo ngành Quan hệ quốc tế về quốc phòng: nam miền Bắc 27,5; miền Nam 25,5; nữ miền Bắc 32; nữ miền Nam 30.
Đại học Trần Quốc Tuấn (Sĩ quan Lục quân 1): 21,5 điểm với thí sinh nam thi phía Bắc.
Đại học Nguyễn Huệ (Sĩ quan lục quân 2): Quân khu 5: 19; Quân khu 7: 18,5; Quân khu 9: 18,5 ; các đơn vị còn lại 19,5.
Đại học Trần Đại Nghĩa (Sĩ quan Kỹ thuật quân sự Vin-hem-pic): miền Bắc 20,5; miền Nam 20.
Đại học Chính trị, khối A: miền Bắc 21; miền Nam 15,5; khối C: miền Bắc 21,5; miền Nam 18,5.
Sĩ quan Công binh: miền Bắc 19,5; miền Nam 19.
Sĩ quan Thông tin: miền Bắc 21; miền Nam 19.
Sĩ quan Không quân: miền Bắc 14; miền Nam 13.
Sĩ quan Pháo binh: Nam miền Bắc 20; miền Nam 15,5.
Sĩ quan Đặc Công: miền Bắc 21; miền Nam 17.
Sĩ quan Tăng-Thiết giáp: miền Bắc 19,5; miền Nam 14,5.
Sĩ quan Phòng hóa: miền Bắc 20; miền Nam 16.
Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn (nhấn vào tên trường để xem chi tiết):
Tên trường |
Điểm chuẩn |
ĐH Quốc gia Hà Nội (7 trường TV) |
18-24 điểm |
ĐH Bách khoa Hà Nội |
20-24,5 điểm |
ĐH Hàng hải |
13-19 điểm (ĐH); 10-12 điểm (CĐ) |
ĐH Mỏ - Địa chất |
13-18,5 điểm (ĐH); 10 điểm (CĐ) |
ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM | 13-14 điểm (ĐH), 10-11 (CĐ) |
ĐH Y Thái Bình |
15-25,5 điểm (hệ chính quy) |
ĐH Nguyễn Trãi | 13-14 điểm (ĐH), 10-12 (CĐ) |
ĐH Sài Gòn | 14-35 điểm (ĐH), 17-29 (CĐ) |
ĐH Nội vụ Hà Nội | 14-18,5 (khối C), 13,5-17,5 (khối D1) |
HV Chính sách và phát triển |
17-17,5 điểm |
ĐH Tài chính Marketing |
16,5-19 điểm (khối A1, D1), 16,5-20 điểm (khối A) |
ĐH Giao thông vận tải TP.HCM |
13-19 điểm (ĐH), 10 điểm (CĐ) |
ĐH Huế (10 trường - khoa TV) | 13-31,5 điểm |
ĐH Hoa Sen | 13-21 điểm (ĐH), 10-15 điểm (CĐ) |
ĐH Xây dựng miền Tây | 13 điểm (khối A, A1), 18,5 điểm (khối V) |
ĐH Công nghệ Đồng Nai | 13-14 điểm (ĐH), 10-11 điểm (CĐ) |
ĐH Mỹ thuật công nghiệp | 29-34 điểm |
ĐH Xây dựng | 16-26 điểm |
ĐH Kinh tế quốc dân | 21,5-25 điểm |
ĐH Nông nghiệp Hà Nội | 15,5-16,5 điểm |
ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM | 13-19 điểm |
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM | 16-26,5 điểm |
ĐH Sư phạm TP.HCM | 15-28,5 điểm |
ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM | 14,5-24,5 điểm |
ĐH Nông lâm TP.HCM | 15-20 điểm |
ĐH Bách khoa TP.HCM | 19-28 điểm |
ĐH Luật TP.HCM | 19-23 điểm |
ĐH Kinh tế TP.HCM | 20 điểm |
ĐH Văn Hiến | 13-14 điểm (ĐH), 10-11 điểm (CĐ) |
13-17 điểm |
ĐH Quốc tế Hồng Bàng | 13-16 điểm (ĐH), 10-11 điểm (CĐ) |
ĐH Y Hải Phòng |
21,5-25,5 điểm |
ĐH Thành Đô |
13-14 điểm (ĐH), 10-11 điểm (CĐ) |
ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh |
Hệ đại học: 13 điểm (khối A, A1), 13,5 điểm (khối D1) Hệ cao đẳng: 10 điểm (khối A, A1, D1) |
ĐH Hải Phòng | 13-19 điểm (ĐH), 10-11 điểm (CĐ) |
HV Y - Dược học cổ truyền |
21 điểm (ĐH), 12 điểm (CĐ) |
CĐ Kỹ thuật Cao Thắng | 13,5-17,5 điểm |
CĐ Công thương TP.HCM | 10-15 điểm (NV1) |
ĐH Điện lực |
Hệ đại học: 19-21 điểm (khối A), 18,5-20,5 điểm (khối A1) Hệ cao đẳng: 10 điểm (khối A, A1) |
ĐH Tiền Giang |
13-14 điểm (ĐH), 10-11,5 điểm (CĐ) |
ĐH Lâm nghiệp | 12,5-16 điểm (ĐH); 10-15 điểm (CĐ) |
ĐH Nha Trang |
13-15 điểm |
ĐH Y tế cộng đồng |
21 điểm |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 13,5 điểm (khối D1), 14 điểm (khối C) |
ĐH Quảng Nam | 13-19 điểm |
ĐH Y dược TP.HCM | 21-27 điểm |
ĐH Thăng Long |
13-18,5 điểm |
CĐ Kinh tế kỹ thuật trung ương | 10 điểm |
ĐH Dược Hà Nội | 23,5-27 điểm |
ĐH Sư phạm Hà Nội | 15-24,5 điểm (ĐH), 10-11 (CĐ) |
ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp | 13-15,5 điểm (ĐH), 10-11 (CĐ) |
HV Tài chính | 16,5-22,5 điểm |
ĐH Thương mại | 18,5-25 điểm |
HV Ngân Hàng | 19-21,5 điểm |
ĐH Sư phạm 2 | 15-21 điểm |
ĐH Công nghiệp Hà Nội | 14-23 điểm(ĐH), 10-11 (CĐ) |
ĐH Đà Lạt | 13-21,5 điểm |
ĐH Vinh |
13-20 điểm |
ĐH Quy Nhơn | 14-21,5 điểm |
ĐH Hồng Đức | 13-14,5 điểm (ĐH), 10-11 điểm (CĐ) |
HV Tài chính |
16,5-21,5 điểm |
ĐH Xây dựng miền Trung |
13-15,5 điểm (ĐH), 10 điểm (CĐ) |
ĐH Kỹ thuật y tế Hải Dương |
14-24 điểm |
CĐ Kinh tế - Kỹ thuật Vinatex TP.HCM | 10 điểm |
ĐH Thể dục thể thao TP.HCM |
14-19,5 điểm |
CĐ Công nghệ Thủ Đức |
10-14 điểm |
ĐH Phan Thiết | 11,5-12 điểm (ĐH), 10 điểm (CĐ) |
Học viện Hàng không Việt Nam |
12,5-22 điểm |
Học viện Kỹ thuật mật mã | 16 điểm |
ĐH Kiến trúc TP.HCM | 20,5-22 điểm |
ĐH Tôn Đức Thắng | 14-18 điểm (ĐH), 11 điểm (CĐ) |
ĐH Mở TP.HCM |
14,5-26 điểm |