Đối với hệ cao đẳng, điểm sàn sẽ thấp hơn điểm so với hệ đại học. Cụ thể, điểm sàn cao đẳng khối A, A1, D: 10 điểm, khối B và C: 11 điểm. Ở hệ này, so với năm ngoái, có khối C và D giảm 0,5 điểm.
Danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn (nhấn vào tên trường để xem chi tiết điểm chuẩn từng ngành)
Tên trường |
Điểm chuẩn |
ĐH Quốc gia Hà Nội (7 trường TV) |
18-24 điểm |
ĐH Bách khoa Hà Nội |
20-24,5 điểm |
ĐH Hàng hải |
13-19 điểm (ĐH); 10-12 điểm (CĐ) |
ĐH Mỏ - Địa chất |
13-18,5 điểm (ĐH); 10 điểm (CĐ) |
ĐH Kỹ thuật công nghệ TP.HCM | 13-14 điểm (ĐH), 10-11 (CĐ) |
ĐH Y Thái Bình |
15-25,5 điểm (hệ chính quy) |
ĐH Nguyễn Trãi | 13-14 điểm (ĐH), 10-12 (CĐ) |
ĐH Sài Gòn | 14-35 điểm (ĐH), 17-29 (CĐ) |
ĐH Nội vụ Hà Nội | 14-18,5 (khối C), 13,5-17,5 (khối D1) |
HV Chính sách và phát triển |
17-17,5 điểm |
ĐH Tài chính Marketing |
16,5-19 điểm (khối A1, D1), 16,5-20 điểm (khối A) |
ĐH Giao thông vận tải TP.HCM |
13-19 điểm (ĐH), 10 điểm (CĐ) |
ĐH Huế (10 trường - khoa TV) | 13-31,5 điểm |
ĐH Hoa Sen | 13-21 điểm (ĐH), 10-15 điểm (CĐ) |
ĐH Xây dựng miền Tây | 13 điểm (khối A, A1), 18,5 điểm (khối V) |
ĐH Công nghệ Đồng Nai | 13-14 điểm (ĐH), 10-11 điểm (CĐ) |
ĐH Mỹ thuật công nghiệp | 29-34 điểm |
ĐH Xây dựng | 16-26 điểm |
ĐH Kinh tế quốc dân | 21,5-25 điểm |
ĐH Nông nghiệp Hà Nội | 15,5-16,5 điểm |
ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM | 13-19 điểm |
ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM | 16-26,5 điểm |
ĐH Sư phạm TP.HCM | 15-28,5 điểm |
ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM | 14,5-24,5 điểm |
ĐH Nông lâm TP.HCM | 15-20 điểm |
ĐH Bách khoa TP.HCM | 19-28 điểm |
ĐH Luật TP.HCM | 19-23 điểm |
ĐH Kinh tế TP.HCM | 20 điểm |
ĐH Văn Hiến | 13-14 điểm (ĐH), 10-11 điểm (CĐ) |
13-17 điểm |
ĐH Quốc tế Hồng Bàng | 13-16 điểm (ĐH), 10-11 điểm (CĐ) |
ĐH Y Hải Phòng |
21,5-25,5 điểm |
ĐH Thành Đô |
13-14 điểm (ĐH), 10-11 điểm (CĐ) |
ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh |
Hệ đại học: 13 điểm (khối A, A1), 13,5 điểm (khối D1) Hệ cao đẳng: 10 điểm (khối A, A1, D1) |
ĐH Hải Phòng | 13-19 điểm (ĐH), 10-11 điểm (CĐ) |
HV Y - Dược học cổ truyền |
21 điểm (ĐH), 12 điểm (CĐ) |
CĐ Kỹ thuật Cao Thắng | 13,5-17,5 điểm |
CĐ Công thương TP.HCM | 10-15 điểm (NV1) |
ĐH Điện lực |
Hệ đại học: 19-21 điểm (khối A), 18,5-20,5 điểm (khối A1) Hệ cao đẳng: 10 điểm (khối A, A1) |
ĐH Tiền Giang |
13-14 điểm (ĐH), 10-11,5 điểm (CĐ) |
ĐH Lâm nghiệp | 12,5-16 điểm (ĐH); 10-15 điểm (CĐ) |
ĐH Nha Trang |
13-15 điểm |
ĐH Y tế cộng đồng |
21 điểm |
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 13,5 điểm (khối D1), 14 điểm (khối C) |
ĐH Quảng Nam | 13-19 điểm |
ĐH Y dược TP.HCM | 21-27 điểm |
ĐH Thăng Long |
13-18,5 điểm |
CĐ Kinh tế kỹ thuật trung ương | 10 điểm |
ĐH Dược Hà Nội | 23,5-27 điểm |
ĐH Sư phạm Hà Nội | 15-24,5 điểm (ĐH), 10-11 (CĐ) |
ĐH Kinh tế kỹ thuật công nghiệp | 13-15,5 điểm (ĐH), 10-11 (CĐ) |