Bạn có thể chuyển sang phiên bản mobile rút gọn của Tri thức trực tuyến nếu mạng chậm. Đóng

'Mukbang', 'hallyu' được đưa vào từ điển Oxford

Làn sóng văn hóa Hàn Quốc tiếp tục chứng minh sức hút khi 20 từ mới liên quan đến nước này được đưa vào từ điển Oxford phiên bản mới nhất, theo The Guardian.

Đa số các từ mới liên quan đến sự phổ biến toàn cầu của nền âm nhạc và ẩm thực Hàn Quốc, cộng với một số từ có nguồn gốc từ tiếng Hàn ít phổ biến hơn.

Bản cập nhật mới nhất của từ điển Oxford đề cập đến tiền tố K-, là chữ viết tắt của “Korean” và được “kết hợp với các từ khác để tạo thành danh từ liên quan đến Hàn Quốc và nền văn hóa đại chúng của nó” như K-pop, K-beauty và K-drama.

mukbang duoc dua vao tu dien Oxford anh 1

Làn sóng hallyu với các đại diện tiêu biểu như BlackPink, BTS. Ảnh: Variety.

Từ hallyu, có nghĩa là “làn sóng Hàn Quốc”, được dùng để chỉ nền văn hóa và giải trí đại chúng của xứ củ sâm.

"Sự gia tăng mối quan tâm của quốc tế đối với Hàn Quốc và văn hóa đại chúng, đặc biệt là các lĩnh vực đã thành công toàn cầu như âm nhạc, điện ảnh, truyền hình, thời trang và ẩm thực. Ngoài ra, từ này còn được dùng thường xuyên ở vị trí bổ ngữ, như cơn sốt hallyu, người hâm mộ hallyu, ngôi sao hallyu", từ điển Oxford giải nghĩa.

Từ mukbang cũng xuất hiện trong ấn bản mới, đề cập đến các video phổ biến có nội dung một người ăn lượng thức ăn lớn trong khi nói chuyện với khán giả của họ. Xuất phát từ Hàn Quốc, các video mukbang đã trở thành trào lưu tại nhiều nước và thậm chí còn là công việc kiếm ra tiền của nhiều vlogger, YouTuber.

Ngoài từ kim chi xuất hiện trong từ điển Oxford lần đầu vào năm 1976, một số từ mới liên quan đến món ăn Hàn Quốc được đưa vào trong danh sách là bulgogi (thịt lợn hoặc bò cắt mỏng), chimaek (gà rán phong cách Hàn Quốc dùng kèm bia), banchan (các món ăn kèm nhỏ với dưa chua và rau ăn kèm với cơm).

mukbang duoc dua vao tu dien Oxford anh 2

Mukbang - trào lưu ăn thùng uống vại - chính thức được đưa vào từ điển Oxford. Ảnh: Korea Times.

Ngoài ra, các từ hanbok (trang phục truyền thống của Hàn Quốc), aegyo (biểu lộ cảm xúc dễ thương), seukinsip (mối liên kết tình cảm đến từ sự tiếp xúc thân thể giữa cha mẹ và con cái, người yêu và bạn bè)Hangul (bảng chữ cái Hàn Quốc do vua Sejong sáng tạo ra vào năm 1443) cũng góp mặt trong từ điển.

Danica Salazar, biên tập viên tiếng Anh của từ điển Oxford, cho biết: "Chúng ta đều đang dõi theo làn sóng Hàn Quốc. Điều này có thể được cảm nhận không chỉ trong phim ảnh, âm nhạc hay thời trang mà còn trong ngôn ngữ".

Ban biên tập từ điển Oxford cho hay việc thêm nhiều từ tiếng Hàn vào danh sách chính thức cho thấy sự thay đổi trong cách sử dụng ngôn ngữ bên ngoài cộng đồng nói tiếng Anh vốn phổ biến.

“Việc áp dụng và phát triển những từ này của Hàn Quốc chứng minh các từ ngữ mới không nhất thiết phải xuất phát từ tiếng Anh. Chúng cho thấy cách người châu Á ở các khu vực khác nhau đã nghĩ ra và trao đổi trong ngữ cảnh địa phương của riêng họ, sau đó giới thiệu những từ này với phần còn lại của thế giới".

Bữa ăn cô đơn hậu Covid-19

Xu hướng dùng bữa một mình vốn thịnh hành trong vài năm trở lại đây, càng được ưa chuộng sau thời gian dài nhiều cá nhân tự nấu nướng, ăn uống tại nhà trong lúc phong tỏa.

Hiền Thy

Bạn có thể quan tâm