Phiên bản thấp nhất Traiblazer L được trang bị động cơ 1.2L, kết hợp cùng hộp số CVT và hệ truyền động cầu trước. Theo Car & Driver, công suất của phiên bản Traiblazer L là 137 mã lực. Các trang bị tiêu chuẩn sẽ bao gồm màn hình cảm ứng 7 inch, Apple CarPlay và Android Auto. Vì là phiên bản thấp nhất nên Chevrolet chỉ trang bị cho Traiblazer L bộ mâm thép 16 inch. Xe có giá bán 19.995 USD, tương đương 462,1 triệu đồng. |
Chevrolet Traiblazer LS là phiên bản cao cấp hơn, phiên bản này sử dụng động cơ 1.3L cho công suất 155 mã lực. Khách hàng cần bỏ ra 22.495 USD cho Traiblazer LS dẫn động cầu trước FWD, nếu muốn hệ dẫn động 4 bánh AWD, khách hàng cần chi thêm 2.000 USD. |
Ở phiên bản LT, Chevrolet cho khách hàng 2 sự lựa chọn động cơ và hệ dẫn động. Chevrolet Traiblazer LT với động cơ 1.2L đi kèm hệ dẫn động cầu trước FWD, trong khi phiên bản sử dụng động cơ 1.3L được trang bị hệ dẫn động 4 bánh AWD. Giá bán lần lượt của động cơ 1.2L và 1.3L là 24.595 USD và 26.595 USD. |
Phiên bản cao cấp hơn là Traiblazer Activ. Phiên bản này nổi bật với lưới tản nhiệt lớn hơn, mâm xe 17 inch cùng bộ lốp Hankook Sport Terrain, hệ thống treo được thiết lập khác. Chevrolet Traiblazer Activ sử dụng động cơ 1.3L cùng trang bị dẫn động cầu trước. |
Nếu muốn chiếc xe mang phong cách thể thao hơn, khách hàng có thể lựa chọn phiên bản Traiblazer cao cấp nhất, Traiblazer RS. Cấu hình động cơ và hệ dẫn động giống hoàn toàn với phiên bản Activ, điểm khác biệt của phiên bản này nằm ở lưới tản nhiệt, logo Chevrolet màu đen, cản sau và hệ thống ống xả kép. |
Các tính năng an toàn tiêu chuẩn trên Chevrolet Traiblazer 2021 bao gồm phanh khẩn cấp tự động, cảnh báo va chạm phía trước, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo chệch làn đường... Các tùy chọn an toàn khác có sẵn là hệ thống cảnh báo phía sau, camera lùi, cảnh báo điểm mù và kiểm soát hành trình thích ứng. |