Nevertiree /nev.ərtaɪəˈriː/ (danh từ): Người nghỉ hưu muộn.
Định nghĩa:
Nevertiree là sự kết hợp giữa never (không bao giờ) và retiree (nghỉ hưu), là thuật ngữ được dùng để chỉ người vẫn tiếp tục làm việc dù đã đến tuổi nghỉ hưu.
Việc nghỉ hưu muộn được gọi là nevertirement. Trái ngược với nevertirement là protirement, khái niệm đề cập việc nghỉ hưu sớm, từ bỏ công việc chuyên môn ở độ tuổi 35 để theo đuổi sở thích hoặc cuộc sống yên bình, viên mãn.
Theo một khảo sát của Barclays Wealth được thực hiện tại Anh, 60% người làm khảo sát cho biết họ đã lên kế hoạch từ chối nghỉ hưu để tiếp tục làm việc, đảm nhận các dự án mới hoặc bắt đầu một công việc kinh doanh mới.
Đối với những người nghỉ hưu muộn, tiền bạc không phải nguyên nhân chính khiến họ tiếp tục làm việc. Phần lớn nói rằng họ sợ mất đi cảm giác làm việc nếu nghỉ hưu. Một số khác lại nói họ thích bầu bạn với công nghiệp nên chọn tiếp tục làm việc để duy trì tình bạn ở nơi làm việc.
Ứng dụng của nevertiree trong tiếng Anh:
- Dubbed nevertirees, many wealthy individuals will never stop working, even if they have little financial need to do so.
Dịch: Được mệnh danh là người nghỉ hưu muộn, nhiều người giàu có sẽ không ngừng làm việc, ngay cả khi họ không có nhiều nhu cầu tài chính để làm việc nhiều như vậy.
- Instead of planning a conventional retirement or making plans to retire early, some people aspire to keep on working in some form - to become nevertiree.
Dịch: Thay vì lên kế hoạch nghỉ hưu theo quy định hoặc nghỉ hưu sớm, vài người lại mong muốn tiếp tục làm việc dưới hình thức khác - trở thành người nghỉ hưu muộn.
Mục Giáo dục gợi ý những tựa sách hay cho những độc giả quan tâm đến vấn đề khám phá và phát triển bản thân.
Xem thêm: Phát triển bản thân cùng sách
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.