Storm surge /ˈstɔːm ˌsɜːdʒ/ (danh từ): Triều cường do bão.
Định nghĩa:
Oxford Learner's Dictionaries định nghĩa storm surge là trường hợp khi mực nước biển gần bờ dâng cao bất thường do gió từ một cơn bão lớn gây ra. Storm surge còn được gọi là tidal surge.
Theo National Hurricane Center, storm surge và storm tide là hai khái niệm khác nhau. Storm surge là hiện tượng nước dâng cao bất thường do bão gây ra, vượt quá mức được dự đoán của thủy triều thiên văn. Storm tide là hiện tượng nước dâng cao do sự kết hợp giữa triều cường và thủy triều thiên văn.
Ứng dụng của storm surge trong tiếng Anh:
Gần đây, storm surge hoặc tidal surge được đề cập trong các bài viết liên quan việc bão Noru đổ bộ vào Philippines.
Ví dụ, NBC News dẫn lời cơ quan dự báo thời tiết: "The combined effects of storm surge and high waves breaking along the coast may cause life-threatening and damaging inundation or flooding".
Dịch: Triều cường do bão kết hợp sóng lớn đánh phá dọc bờ biển có thể gây ra ngập lụt nguy hiểm đến tính mạng.
Tương tự, The Guardian đưa tin: "More than 17.000 people were moved to emergency shelters from high-risk communities prone to tidal surges, flooding and landslides in Quezon alone, officials said".
Dịch: Các quan chức cho biết hơn 17.000 người sống tại những nơi có nguy cơ triều cường dâng cao, lũ lụt, lở đất ở Quezon đã được chuyển đến nơi trú ẩn khẩn cấp.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.