Broflake /'brəʊ.fleɪk/ (danh từ): (Tạm dịch) Đàn ông bông tuyết
Định nghĩa:
Theo từ điển Oxford, broflake là từ mang ý mỉa mai, xúc phạm, dùng để nói kiểu đàn ông dễ bực bội hoặc dễ cảm thấy bị xúc phạm bởi những thái độ tiến bộ mâu thuẫn với quan điểm bảo thủ của anh ta. Năm 2017, broflake được thêm vào danh sách từ của năm.
Thuật ngữ broflake được lấy cảm hứng từ snowflake, một thuật ngữ mới nổi vào năm 2016 dùng để chỉ những gen Y hoặc gen Z yếu đuối, dễ tổn thương và thiếu nghị lực, không biết phấn đấu.
Theo Bazaar, các broflake thường nói về tầm quan trọng của công bằng xã hội nhưng chính họ lại sợ những sự thay đổi để tạo ra sự công bằng đó. Họ cũng bác bỏ sự tiến bộ của xã hội và nhạy cảm với những điều nhóm người thiệt thòi đang làm hoặc gắn kết với nhau. Đặc biệt, broflake thích chửi bới, xúc phạm nhóm người yếu thế.
Theo Mashable, broflake đặc biệt nhạy cảm với các vấn đề liên quan chủng tộc, giai cấp và giới tính. Họ dễ tự ái và dễ nổi điên chỉ vì những điều nhỏ nhặt. Broflake có nhiều khả năng là đàn ông da trắng, thích chơi khăm và đăng những video chơi khăm đó lên YouTube.
Ứng dụng của broflake trong tiếng Anh:
- This broflake got mad at me when I told him women don't like it when men pitty themselves.
Dịch: Người đàn ông bông tuyết này nổi điên với tôi khi tôi nói rằng phụ nữ không thích đàn ông thương hại mình.
- A broflake cannot believe he is wrong even when you show him proof.
Dịch: Một người đàn ông bông tuyết không tin là anh ta sai ngay cả khi bạn đưa cho anh ta bằng chứng.
Những cuốn sách dành cho người đứng trước cánh cửa nghề nghiệp
Mục Giáo dục giới thiệu đến bạn đọc một số cuốn sách về chủ đề nghề nghiệp, hướng nghiệp, dành cho những bạn trẻ đang băn khoăn trước cánh cửa nghề nghiệp hay người trưởng thành quan tâm đến sự biến đổi nghề nghiệp trong xã hội hiện đại.
Chiến đạo giống cuộc đối thoại, gợi mở các câu hỏi của cuộc đời, giúp người trẻ chủ động định hướng nghề nghiệp, kiến tạo tương lai.
Eight - 8 cách làm chủ trí thông minh nhân tạo: “Đa số công việc mà công viên chức đang phụ trách cuối cùng đều sẽ bị thay thế bởi trí thông minh nhân tạo", cuốn sách này sẽ giải đáp câu hỏi đó.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.