Couch surfing /ˈkaʊtʃ ˌsɜː.fɪŋ/ (danh từ): (Tạm dịch) Du lịch ngủ nhờ
Định nghĩa:
Couch surfing được định nghĩa là kiểu đi du lịch tiết kiệm bằng cách sử dụng mạng lưới liên lạc rộng rãi để có được chỗ ở qua đêm miễn phí hoặc giá rẻ nhất có thể.
Theo Macmillan Dictionary, thuật ngữ này lần đầu tiên xuất hiện vào năm 2004. Tác giả là Casey Fenton - nhà tư vấn web người Mỹ.
Cảm hứng để Casey tạo ra couch surfing bắt nguồn từ trải nghiệm tìm kiếm một chuyến du lịch giá rẻ từ Boston đến Iceland. Ông đã gửi email ngẫu nhiên cho khoảng 1.500 sinh viên ở Reykjavik (Iceland) để xin ở nhờ. Kết quả, hơn 50 sinh viên đồng ý cho ông tá túc.
Những người tham gia trải nghiệm du lịch ngủ nhờ được gọi là couch surfer. Họ thường tham gia những trang web chuyên dụng và cung cấp thông tin về bản thân để chủ nhà cảm thấy thoải mái khi cho phép họ ở nhờ.
Ngoài những lợi ích về tài chính, các couch surfer nói rằng hoạt động du lịch này giúp họ có được những trải nghiệm chân thực hơn vì được trực tiếp tham gia hoạt động văn hóa, ẩm thực thông qua người bản địa, thay vì bị bó hẹp trong các khách sạn, homestay.
Hiện nay, một số điểm du lịch ngủ nhờ phổ biến là New York (Mỹ), Melbourne (Australia), Montreal (Canada), London (Anh) và các thành phố lớn khác của châu Âu như Paris, Berlin, Vienna, Barcelona và Istanbul.
Ứng dụng của couch surfing trong tiếng Anh:
- Couch surfing is a great way to encourage connections across national borders.
Dịch: Du lịch ngủ nhờ là một cách tuyệt vời để thúc đẩy các kết nối xuyên biên giới quốc gia.
- Traveling abroad can get expensive. To help cut the cost, some travelers are turning to couch surfing.
Dịch: Du lịch nước ngoài thường tốn kém. Để cắt giảm chi phí, một số du khách chuyển hướng sang du lịch ngủ nhờ.
Mỗi ngày 1 từ tiếng Anh
Parentification - những đứa trẻ chưa kịp lớn đã phải gánh vác gia đình
Những đứa trẻ "chín ép" có nguy cơ đối mặt với trầm cảm, lo âu, cô đơn và gặp khó khăn trong các mối quan hệ.
Nhãn quan nam giới tác động thế nào đến nữ giới
Ở một mức độ nhất định, male gaze sẽ có tác động đến phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ thuộc nhóm thiệt thòi trong xã hội.
Sự sụp đổ của thế hệ từng được cho là 'thời thượng' ở thế kỷ trước
Yuppie từng rất thịnh hành vào những năm 1980 và sau đó lụi tàn vào đầu những năm 1990, một phần do ảnh hưởng của sự sụp đổ thị trường chứng khoán.
Hành vi thường thấy của những người kỳ thị và sợ người đồng tính
Homophobia được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như lời nói, hành động hoặc suy nghĩ.
Skinvertising - chiêu thức quảng cáo gây tai tiếng vào những năm 2000
Những người nhận quảng cáo cho thương hiệu bằng hình xăm có thể nhận được nhiều tiền nhưng cách quảng cáo này lại gây nhiều ý kiến trái chiều vì những hình xăm sẽ tồn tại suốt đời.